Ifatrax 100Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31570-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 4 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Video

Ifatrax 100mg

Thông tin sản phẩm

Ifatrax 100mg là thuốc chống nấm chứa hoạt chất Itraconazole.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Itraconazole 100mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng của Itraconazole:

Itraconazole là một thuốc kháng nấm triazole có phổ rộng, ức chế tổng hợp ergosterol trong tế bào nấm, dẫn đến ức chế sự phát triển và sinh sản của nấm.

Chỉ định: Ifatrax 100mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Nấm Candida ở miệng, họng
  • Nấm Candida âm hộ - âm đạo
  • Lang ben
  • Nấm da đáp ứng với itraconazole
  • Nấm móng chân, móng tay
  • Nấm Blastomyces phổi, ngoài phổi
  • Dự phòng nấm tái phát ở bệnh nhân HIV
  • Dự phòng nhiễm nấm trong thời gian suy giảm miễn dịch
  • Nấm mãn tính ở khoang phổi, hoặc nấm Histoplasma rải rác (không bao gồm nấm ở màng não)
  • Nhiễm nấm Aspergillus
  • Nhiễm nấm Candida lan rộng
  • Nhiễm nấm Cryptococcus
  • Viêm màng não do nấm ở bệnh nhân HIV
  • Nhiễm nấm HistoplasmaBlastomyces lan rộng
  • Nhiễm nấm toàn thân
  • Nhiễm nấm đe dọa tính mạng

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào loại nhiễm nấm và đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo bảng liều dùng chi tiết dưới đây hoặc theo hướng dẫn của bác sĩ.

Chỉ định Liều dùng
Nấm Candida miệng - hầu 1 viên/ngày (15 ngày); Bệnh nhân AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 2 viên/ngày (15 ngày)
Nấm Candida âm hộ - âm đạo 2 viên/lần x 2 lần/ngày (1 ngày) hoặc 2 viên/lần/ngày (3 ngày)
Lang ben 2 viên/lần/ngày (7 ngày)
Nấm da 1 viên/lần/ngày (15 ngày)
Nấm móng 2 viên/lần/ngày (3 tháng)
Nấm Aspergillus 2 viên/lần/ngày (2-5 tháng), có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa
Nấm Candida 1-2 viên/lần/ngày (3 tuần - 7 tháng), có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày nếu bệnh lan tỏa
Nấm Cryptococcus 2 viên/lần/ngày (6-12 tháng)
Viêm màng não do nấm ở bệnh nhân HIV 2 viên/lần x 2 lần/ngày (ít nhất 6 tháng)
Nấm HistoplasmaBlastomyces 2 viên/lần/ngày x 1-2 lần/ngày (8 tháng)
Nấm toàn thân 1-2 viên/lần/ngày, có thể tăng liều lên 2 viên/lần x 2 lần/ngày
Nhiễm nấm đe dọa tính mạng 2 viên/lần x 3 lần/ngày (3 ngày)

Cách dùng: Uống Ifatrax 100mg theo đường uống, ngay sau bữa ăn, nên uống vào cùng một thời điểm trong ngày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Ifatrax 100mg.
  • Sử dụng cùng với các thuốc được chuyển hóa bởi CYP3A4.
  • Bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất (tiền sử suy tim sung huyết, suy tim sung huyết) hoặc có nhiễm khuẩn nặng.
  • Phụ nữ có thai hoặc dự định mang thai.

Tác dụng phụ

Tần suất Triệu chứng
Thường gặp Đau bụng, buồn nôn, phát ban
Ít gặp Tiêu chảy, khó tiêu, tăng bilirubin máu, mày đay, rụng tóc
Hiếm gặp Khó thở, viêm tụy, tăng men gan, tiểu rắt, sốt
Rất hiếm gặp Tiểu không kiểm soát, đau cơ, đau khớp, rối loạn cương dương

Tương tác thuốc

Thuốc làm giảm nồng độ Itraconazole: Thuốc làm giảm acid dạ dày (thuốc ức chế bài tiết acid dịch vị, thuốc trung hòa acid dịch vị).

Thuốc gây cảm ứng enzym mạnh: Kháng sinh Isoniazid, Rifabutin, thuốc chống co giật, thuốc kháng virus (Efavirenz, Nevirapine).

Thuốc làm tăng nồng độ Itraconazole: Kháng sinh Clarithromycin, Erythromycin, Ciprofloxacin, thuốc kháng virus (Indinavir, Ritonavir).

Thuốc chống chỉ định sử dụng cùng Itraconazole: Methadone, Levomethadyl, Dofetilide, Dronedarone, Quinidin, Halofantrin, Astemizol, Terfenadin, Ergotamin, Ergometrin, Irinotecan, Triazolam, Sertindole, Lovastatin, Simvastatin.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Suy tim sung huyết: Không khuyến cáo sử dụng ở bệnh nhân có nguy cơ.
  • Tương tác với thuốc chẹn kênh canxi: Có thể tăng nguy cơ xung huyết.
  • Tiền sử nhạy cảm với nhóm azol: Thận trọng khi sử dụng.
  • Ngừng điều trị nếu xuất hiện tác dụng không mong muốn.
  • Mất thính lực: Thường hết khi ngừng điều trị, một số trường hợp có thể kéo dài.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết. Không nên cho con bú trong thời gian điều trị.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Một số trường hợp xuất hiện tác dụng phụ khi dùng liều 100mg.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, điều trị hỗ trợ khi cần thiết.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin thêm về Itraconazole

Dược lực học: Itraconazole là một thuốc kháng nấm triazole có phổ hoạt động rộng, bao gồm nấm da liễu, nấm lưỡng hình, nấm mốc, nấm men và một số loại nấm mốc. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp ergosterol trong tế bào nấm.

Dược động học: Sinh khả dụng phụ thuộc vào liều lượng và thức ăn. Hấp thu tốt nhất khi đói. Liên kết protein huyết tương cao (99%). Chuyển hóa qua gan và thải trừ chủ yếu qua mật hoặc nước tiểu.

Thông tin khác

Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Số đăng ký: VD-31570-19

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Đóng gói: Hộp 1 vỉ x 4 viên

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ