Idomagi 600Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30280-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
600mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ; 6 vỉ; 10 vỉ x vỉ 10 viên nén bao phim
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm

Video

Idomagi 600mg

Thuốc Kháng Sinh

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Idomagi 600mg chứa:

  • Linezolid 600mg

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Idomagi 600mg được chỉ định để điều trị:

  • Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng Vancomycin, bao gồm cả nhiễm khuẩn huyết.
  • Viêm phổi bệnh viện gây ra bởi Staphylococcus aureus.
  • Viêm phổi mắc phải cộng đồng do Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus aureus gây ra.
  • Nhiễm trùng da biến chứng do Staphylococcus aureus, Streptococcus agalactiae hoặc Streptococcus pyogenes gây ra.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Điều trị Liều dùng
Nhiễm trùng do Enterococcus faecum đã kháng vancomycin 600 mg x 2 lần/ngày x 2-4 tuần
Viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng da biến chứng, viêm phổi mắc phải cộng đồng 600 mg x 2 lần/ngày x 10 ngày - 2 tuần

Đối tượng suy thận, suy gan, người già: Không cần điều chỉnh liều.

Thời gian điều trị tối đa: 28 ngày

Cách dùng

Dùng đường uống. Thời điểm uống không phụ thuộc vào bữa ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng Idomagi 600mg cho các trường hợp:

  • Mẫn cảm với linezolid hoặc bất cứ thành phần nào của Idomagi.
  • Đang sử dụng các thuốc sau: Thuốc ức chế monoamin oxidase A hoặc B, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, thuốc kháng thụ thể serotonin 5-HT1, thuốc cường giao cảm, thuốc co mạch, thuốc có tác dụng giống dopamin, Pethidin, Buspiron.
  • Bị: Tăng huyết áp không kiểm soát, u tế bào ưa Crom, carcinoid, nhiễm độc do tuyến giáp, trầm cảm lưỡng cực, bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn nhận thức cấp tính.

Tác dụng phụ

Tần suất Cơ quan Biểu hiện
Thường gặp Nhiễm trùng Nhiễm nấm Candida
Hệ thần kinh Nhức đầu, sai lệch vị giác (vị kim loại)
Tiêu hóa Tiêu chảy, buồn nôn, ói mửa
Gan mật Bất thường chức năng gan; tăng AST, ALT hoặc phosphat kiềm
Thận và tiết niệu Tăng BUN
Ít gặp Nhiễm trùng Viêm âm đạo
Máu và hệ bạch huyết Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan
Tâm thần Mất ngủ
Hệ thần kinh Chóng mặt, buồn ngủ, dị cảm
Mắt Mờ mắt
Tai và mê cung Ù tai
Mạch máu Tăng huyết áp, viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch
Tiêu hóa Viêm tụy, viêm dạ dày, đau bụng, táo bón, khô miệng, khó tiêu, viêm lưỡi, phân lỏng
Gan mật Tăng bilirubin
Da và mô dưới da Nổi mày đay, viêm da, toát mồ hôi
Hiếm gặp Tim Chứng loạn nhịp tim (nhịp tim nhanh)
Mạch máu Cơn thiếu máu não thoáng qua
Thận và tiết niệu Suy thận

Tương tác thuốc

Linezolid có thể tương tác với:

  • Các chất ức chế monoamin oxidase
  • Thuốc gây tăng huyết áp
  • Dextromethorphan (gây hội chứng serotonin)
  • Thực phẩm giàu tyramine
  • Rifampicin
  • Warfarin

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngừng điều trị nếu gặp tình trạng suy tủy.
  • Thận trọng khi dùng cho người bị tiêu chảy liên quan đến việc dùng kháng sinh và bị viêm đại tràng.
  • Có thể gây bệnh lý thần kinh thị giác và viêm dây thần kinh thị giác (mờ mắt, hạn chế tầm nhìn). Theo dõi thị lực nếu dùng > 28 ngày.
  • Thận trọng khi dùng chung với thuốc serotonin, thuốc chống trầm cảm (có thể gây hội chứng serotonin).
  • Có thể gây nhiễm trùng máu, nhiễm Acid Lactic, co giật hay bội nhiễm.
  • Người không dung nạp galactose hay bị thiếu hụt lactase nên thận trọng.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây ảnh hưởng đến thị lực và chóng mặt.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Không nên dùng Idomagi trừ khi thật cần thiết. Nếu dùng thuốc, bà mẹ cho con bú cần ngừng cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nôn mửa, run, mất thăng bằng.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Có thể chăm sóc hỗ trợ phối hợp với duy trì lọc cầu thận và chạy thận nhân tạo.

Quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo khác)

Thông tin về Linezolid

Dược lực học: Linezolid là chất kháng khuẩn tổng hợp thuộc nhóm oxazolidinones. Nó có tác dụng chống vi khuẩn Gram dương hiếu khí và vi sinh vật kỵ khí bằng cách ức chế chọn lọc sự tổng hợp protein vi khuẩn. Linezolid liên kết với một vị trí trên ribosome vi khuẩn (23S của tiểu đơn vị 50S) và ngăn sự hình thành phức hợp khởi đầu của quá trình phiên mã.

Phổ kháng khuẩn: Linezolid có tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram dương, bao gồm cả những chủng kháng nhiều thuốc khác. Tuy nhiên, một số vi khuẩn như Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Neisseria spp., EnterobacteriaceaePseudomonas spp. lại kháng thuốc.

Dược động học: Linezolid hấp thu nhanh sau khi uống, sinh khả dụng gần như 100% và không phụ thuộc vào thức ăn. Thời gian bán thải trung bình khoảng 5-7 giờ. Thuốc chủ yếu bài tiết qua nước tiểu.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ