Hypertel 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23839-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Pymepharco

Video

Hypertel 40mg

Thông tin sản phẩm

Hypertel 40mg là thuốc hạ huyết áp, được chỉ định để điều trị tăng huyết áp vô căn. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Pymepharco và có số đăng ký VD-23839-15. Mỗi hộp chứa 4 vỉ x 7 viên.

Thành phần

Mỗi viên nén Hypertel 40mg chứa:

  • Telmisartan 40mg
  • Tá dược: Manitol, Poloxamer, Povidon, natri hydroxid,…

Thông tin chi tiết về Telmisartan:

Telmisartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Nó hoạt động bằng cách ức chế angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến làm giãn mạch máu và giảm huyết áp. Telmisartan được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp để ngăn ngừa các biến chứng của huyết áp cao như hội chứng chuyển hóa, đau tim, đột quỵ, tổn thương thận, phình động mạch não, phì đại thất trái và sa sút trí tuệ do nhồi máu đa dạng. Nó có thể được dùng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc khác.

Công dụng - Chỉ định

Điều trị tăng huyết áp vô căn.

Liều dùng - Cách dùng

Đối tượng Liều dùng
Người lớn Khuyến cáo: 1 viên/ngày; Tối đa 2 viên/ngày. Có thể dùng cùng Telmisartan. Thuốc phát huy tác dụng hạ áp tối đa 4-8 tuần.
Người tăng huyết áp nặng Đến 4 viên/ngày, có thể dùng với Hydroclorothiazid 12,5 - 25mg/ngày
Người suy gan nhẹ, vừa Tối đa 1 viên/ngày
Người chạy thận nhân tạo Ban đầu: 1/2 viên/ngày

Thuốc uống với nước.

Chống chỉ định

  • Phụ nữ có thai.
  • Phụ nữ cho con bú.
  • Người suy thận nặng.
  • Người suy gan nặng.
  • Người tắc mật.
  • Người mẫn cảm với Telmisartan hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm (nhưng không giới hạn):

Hệ thống Tác dụng phụ
Thần kinh Chóng mặt, đau đầu
Tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn, khô miệng
Hô hấp Ho
Tim mạch, huyết áp Tim đập nhanh
Mắt Rối loạn thị giác
Thận Giảm chức năng thận
Khác Mệt mỏi, đổ mồ hôi nhiều, phù chân tay, tăng Kali huyết, phù mạch

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Telmisartan có thể làm tăng tác dụng của các thuốc hạ huyết áp khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

Dược lực học

Telmisartan là chất đối kháng thụ thể angiotensin II. Nó ức chế tác dụng của angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh, dẫn đến giãn mạch và giảm huyết áp.

Dược động học

Hấp thu: Nhanh. Sinh khả dụng khoảng 50%. Diện tích dưới đường cong giảm khi có thức ăn nhưng nồng độ huyết tương tương đương khi đói. Nữ có nồng độ đỉnh và diện tích dưới đường cong tăng 3 lần và 2 lần so với nam. Phân bố: 99,5% Telmisartan gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố 500L. Chuyển hóa: Liên hợp với Glucuronid. Thải trừ: Qua phân. Nửa đời thải trừ là 20 giờ.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người cơ tim phì đại tắc nghẽn, người tắc mật, người suy thận, người suy gan, người hẹp van hai lá, người hẹp van động mạch chủ.
  • Người hẹp động mạch thận một hoặc hai bên có thể bị suy thận, hạ huyết áp mạnh.
  • Theo dõi kali huyết khi dùng Telmisartan.
  • Không dùng cho người tăng aldosteron nguyên phát.
  • Cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Điều trị nâng đỡ khi huyết áp giảm.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.

Ưu điểm

  • Viên nhỏ, dễ uống.
  • Giá thành phải chăng.
  • Hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp nhẹ đến trung bình.
  • Được sản xuất tại nhà máy đạt chuẩn GMP-WHO.

Nhược điểm

  • Có thể gặp tác dụng phụ.
  • Không dùng được cho một số đối tượng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ