Hotemin 20Mg (ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hotemin 20mg
Hotemin 20mg là thuốc kháng viêm mạnh, chứa Methylprednisolone, một glucocorticoid có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch mạnh.
Thành phần
Mỗi viên nang Hotemin 20mg chứa:
Methylprednisolone | 4 mg |
Dạng bào chế: Viên nang
Công dụng - Chỉ định
Methylprednisolone là một glucocorticoid, dẫn xuất 6-α-methyl của Prednisolone. Hiệu lực của Methylprednisolone cao hơn prednisolone 20% và gấp 5 lần hydrocortison. Thuốc ức chế phản ứng viêm bằng nhiều cơ chế, bao gồm ức chế hoạt hóa phospholipase A2, giảm tổng hợp prostaglandin, giảm tính thấm mao mạch và ức chế chức năng của tế bào lympho và đại thực bào.
Chỉ định: Hotemin 20mg được chỉ định trong các trường hợp cần điều trị bằng glucocorticoid, bao gồm (nhưng không giới hạn):
- Rối loạn nội tiết: Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ.
- Bệnh thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp (kể cả ở trẻ em), viêm đốt sống cứng khớp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm màng hoạt dịch của khớp xương, viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm khớp vẩy nến, viêm mõm trên lồi cầu, viêm khớp cấp tính do gout (dùng bổ sung ngắn hạn).
- Bệnh hệ thống tạo keo: Lupus ban đỏ toàn thân, viêm đa cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ (dùng duy trì hoặc cấp).
- Bệnh về da: Pemphigus, viêm da bọng nước dạng herpes, hồng ban đa dạng thể nặng (Hội chứng Stevens-Johnson), viêm da bã nhờn thể nặng, viêm da tróc vảy, bệnh vẩy nến.
- Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, quá mẫn với các thuốc khác, viêm da do tiếp xúc, hen phế quản, viêm da dị ứng.
- Bệnh về mắt: Viêm loét kết mạc do dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm thần kinh thị giác, viêm mống mắt thể mi, viêm giác mạc.
- Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh Sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli.
- Bệnh về máu: Thiếu máu tán huyết, ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em, giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em, giảm nguyên hồng cầu, thiếu máu giảm sản bẩm sinh.
- Bệnh khối u: Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.
- Tình trạng phù: Giúp bài niệu và giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.
- Bệnh về đường tiêu hóa: Giúp bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
- Hệ thần kinh: Đợt cấp của chứng sơ cứng rải rác, các trường hợp phù kết hợp với u não.
- Cấy ghép nội tạng
- Các chỉ định khác: Lao màng não, lao phổi tối cấp hay lan tỏa (dùng đồng thời với hóa trị liệu kháng lao thích hợp), bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Liều lượng - Cách dùng
Đường dùng: Uống
Liều dùng: Phải tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều khởi đầu cho các bệnh ít nghiêm trọng có thể từ 4 đến 48mg mỗi ngày, tùy thuộc vào loại bệnh. Liều dùng cần được điều chỉnh dựa trên đáp ứng lâm sàng. Giảm liều từ từ khi có đáp ứng tốt. Không được ngừng thuốc đột ngột, đặc biệt sau thời gian điều trị dài ngày.
Liều khuyến cáo cho một số chỉ định (tham khảo ý kiến bác sĩ):
- Sốt do thấp khớp cấp tính: 48 mg/ngày
- Lupus ban đỏ hệ thống: 20-100 mg/ngày
- Viêm đa cơ hệ thống: 48 mg/ngày
- Viêm động mạch chủ tế bào khổng lồ, đau đa cơ do thấp khớp: 64 mg/ngày
- Pemphigus: 80-360 mg/ngày
- Đợt cấp của chứng sơ cứng rải rác: 200mg/ngày (trong 1 tuần), sau đó giảm dần
- Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày (trong 5 ngày), sau đó giảm liều
- Sarcoid phổi: 32-48 mg, cách ngày
- Rối loạn huyết học và khối u: 16-100 mg/ngày
- Bệnh Crohn: 48 mg/ngày
- Cấy ghép cơ quan: 4-7 mg/kg/ngày
Liều dùng ở người già và trẻ em: Cần thận trọng và điều chỉnh liều dựa trên tình trạng sức khỏe và đáp ứng của bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
- Đang dùng vaccin sống.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ như mất ngủ, mệt mỏi thần kinh, kích ứng đường tiêu hóa, rối loạn nội tiết… Ngừng thuốc và đến cơ sở y tế nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Methylprednisolone có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm cyclosporin, erythromycin, phenobarbital, phenytoin, carbamazepin, ketoconazole, rifampicin. Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và thuốc lợi tiểu giảm Kali huyết có thể làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone. Methylprednisolone có thể làm tăng đường huyết và tăng tác dụng của thuốc chống đông máu đường uống. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
- Theo dõi bệnh nhân thường xuyên để điều chỉnh liều.
- Thuốc có thể che lấp các dấu hiệu nhiễm trùng.
- Sử dụng lâu dài có thể gây cườm dưới vỏ sau, glaucoma.
- Suy tuyến thượng thận có thể xảy ra khi ngừng thuốc đột ngột.
- Thận trọng ở người bị loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, bệnh tiểu đường, lao, tăng huyết áp, suy tim và trẻ đang lớn.
- Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
(Thông tin chưa có trong nguồn cung cấp)
Quên liều
(Thông tin chưa có trong nguồn cung cấp)
Thông tin thêm về Methylprednisolone
Methylprednisolone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh. Nó hoạt động bằng cách liên kết với thụ thể glucocorticoid trong tế bào, gây ra nhiều thay đổi sinh hóa ảnh hưởng đến quá trình viêm.
Ưu điểm và Nhược điểm của Hotemin 20mg
Ưu điểm:
- Dạng bào chế dễ sử dụng.
- Hiệu quả điều trị cao, được chỉ định trong nhiều trường hợp.
- Có thể sử dụng đường uống thay thế cho đường tiêm tĩnh mạch trong một số trường hợp, tiết kiệm chi phí.
Nhược điểm:
- Lạm dụng thuốc có thể gây ức chế tuyến thượng thận và các tác dụng phụ khác.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này