Hasancor 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-21527-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Ha san-Dermapharm

Video

Hasancor 5

Thuốc Tim Mạch

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Bisoprolol fumarate 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng của thuốc Hasancor 5

Dược lực học

Bisoprolol là chất đối kháng thụ thể adrenergic beta-1 chọn lọc có hoạt tính hạ huyết áp và không có hoạt tính giao cảm nội tại. Bisoprolol liên kết cạnh tranh và chọn lọc với và ngăn chặn các thụ thể adrenergic beta-1 trong tim, do đó làm giảm tốc độ và khả năng co bóp của tim. Điều này dẫn đến giảm cung lượng tim và hạ huyết áp. Ngoài ra, bisoprolol ngăn chặn sự giải phóng renin, một loại hormone do thận tiết ra gây co mạch máu. Thuốc chẹn B1 chọn lọc có tác dụng kích thích cơ tim và điều hòa âm tính; chúng làm giảm co bóp tim và nhịp tim. Kết quả là, bisoprolol làm giảm mức tiêu thụ oxy của các tế bào cơ tim. Các thụ thể B1 cũng có mặt trong các tế bào cạnh cầu thận. Bằng cách ngăn chặn các thụ thể này, bisoprolol dẫn đến giảm giải phóng renin; kết quả là nó ngăn chặn việc kích hoạt hệ thống renin-angiotensin.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng đạt 90% và diện tích dưới đường cong (AUC) khoảng 642,87 g.hr/mL. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc. Cmax (nồng độ đỉnh) trong huyết tương khoảng 64±21 ng/ml cho liều 10mg mỗi ngày và đạt trong 2 đến 4 tiếng sau uống.

Phân bố: Sự liên kết protein huyết thanh của thuốc khoảng 30%.

Chuyển hóa: Thuốc chuyển hóa chủ yếu nhờ enzym CYP3A4 thành chất không hoạt tính với khoảng 50% liều đưa vào.

Thải trừ: Con đường thải trừ thuốc qua nước tiểu khoảng 50% và 2% qua phân. Chu kỳ bán rã của thuốc tồn tại khoảng 10 đến 12 tiếng với người bình thường và 18,5 tiếng với người suy thận.

Chỉ định

Hasancor 5 được chỉ định trong trường hợp:

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực thể ổn định mạn tính
  • Suy tim mạn tính ổn định đi kèm tâm thu thất trái giảm chức năng kết hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển và các glycosides tim.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Trong điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực:

Liều thông thường: uống liều duy nhất từ 5 – 10 mg/ngày.

Liều tối đa: 20 mg/ngày.

Không cần thiết phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân rối loạn chức năng gan và thận từ nhẹ đến vừa. Liều khởi đầu có thể là 2,5 mg/ngày và lưu ý điều chỉnh liều cho phù hợp. Liều của Bisoprolol fumarate không được vượt quá 10 mg/ngày đối với bệnh nhân suy thận nặng (Độ thanh thải creatinine dưới 20 ml/min) hoặc rối loạn chức năng gan nghiêm trọng.

Trong điều trị suy tim:

Liều khởi đầu: uống liều duy nhất 1,25 mg/ngày. Nếu dung nạp thuốc, có thể tăng liều lên gấp đôi sau 1 tuần, và tăng liều dần dần trong khoảng từ 1-4 tuần đến liều tối đa mà bệnh nhân có thể dung nạp được nhưng không nên vượt quá 10 mg/ngày.

Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân lớn tuổi trừ trường hợp bị rối loạn chức năng gan và thận đáng kể.

Cách dùng

Uống thuốc với một cốc nước đầy. Có thể dùng lúc đói hoặc no. Tuyệt đối không bẻ viên thuốc, nhai hay cắn nát thuốc.

Chống chỉ định

Hasancor 5 chống chỉ định cho các trường hợp:

  • Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
  • Sốc do tim, suy tim cấp, suy tim chưa kiểm soát được bằng điều trị nền, suy tim độ III nặng hoặc độ IV, blốc nhĩ-thất độ hai hoặc ba, và nhịp tim chậm xoang (dưới 60/phút trước khi điều trị), nút xoang có vấn đề.
  • Hội chứng Reynaud nặng, u tuỷ thượng thận (u tế bào ưa crôm) khi chưa được điều trị.

Tác dụng phụ

Tần suất Hệ thống cơ quan Tác dụng phụ
Thường gặp Tuần hoàn Cảm giác lạnh hoặc tê cóng ở đầu chi, hội chứng Raynaud, chứng khập khiễng cách hồi.
Thường gặp Tiêu hóa Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng dưới, táo bón.
Thường gặp Hệ thần kinh trung ương Mệt mỏi, kiệt sức, chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu (đặc biệt khi bắt đầu điều trị, hầu hết là nhẹ và biến mất sau 1-2 tuần).
Ít gặp Toàn thân Yếu cơ và co cứng cơ, bệnh khớp.
Ít gặp Hệ thần kinh trung ương Rối loạn giấc ngủ, trầm cảm.
Ít gặp Tuần hoàn Nhịp tim chậm, rối loạn dẫn truyền nhĩ thất (chậm dẫn truyền nhĩ thất hoặc làm nặng hơn block nhĩ thất đã tồn tại) suy tim trở nặng, hạ huyết áp tư thế.
Ít gặp Hô hấp Co thắt phế quản ở bệnh nhân hen phế quản hoặc tiền sử mắc bệnh tắc nghẽn đường thở.
Hiếm gặp Nhiều hệ thống Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu

Tương tác thuốc

Xem chi tiết trong phần thông tin ban đầu

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Nguy cơ phản ứng phản vệ, thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy tim, phế quản bị co thắt, bệnh nhân sắp phẫu thuật, gây mê; bệnh nhân đái tháo đường, nhiễm độc tuyến giáp.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không được sử dụng.

Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Tim đập chậm, huyết áp hạ, suy tim thể cấp, co thắt phế quản, hạ đường huyết.

Xử trí: Ngừng thuốc. Điều trị triệu chứng kết hợp điều trị nâng đỡ: Rửa dạ dày và hay uống chất hấp thu như Than hoạt tính và nhuận tràng. Liên hệ ngay cho bác sĩ hoặc đến ngay cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời, ẩm ướt. Nhiệt độ < 30 độ C. Để xa tầm tay của trẻ con.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu đã gần tới giờ uống liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và tiếp tục lịch trình dùng thuốc theo chỉ dẫn. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bỏ lỡ.

Thông tin thêm về Bisoprolol fumarate

Bisoprolol fumarate là một thuốc chẹn beta-1 chọn lọc, có tác dụng làm giảm nhịp tim, sức co bóp của tim và huyết áp. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực và suy tim. Bisoprolol fumarate có hiệu quả trong việc giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân suy tim. An toàn và hiệu quả của thuốc đã được chứng minh qua nhiều nghiên cứu lâm sàng. Tuy nhiên, như với tất cả các loại thuốc, bisoprolol fumarate cũng có thể gây ra tác dụng phụ, một số tác dụng phụ có thể nghiêm trọng. Vì vậy, cần tuân thủ đúng chỉ dẫn của bác sĩ và thông báo ngay cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào xảy ra.

Ưu điểm

  • Dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, dễ uống, dễ bảo quản và mang theo người.
  • Bisoprolol là thuốc chẹn beta chọn lọc trên tim được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp. Bisoprolol không liên quan đến các trường hợp tổn thương gan do thuốc rõ ràng trên lâm sàng.
  • Được sản xuất trên dây truyền hiện đại.
  • Không ảnh hưởng đến người làm việc cần sự tập trung cao độ.

Nhược điểm

  • Phụ nữ có thai và đang cho con bú không được sử dụng.
  • Hạ đường huyết là một tác dụng phụ nguy hiểm xảy ra ở những người bị đái tháo đường sử dụng thuốc chẹn beta.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ