Hangitor Plus
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hangitor Plus
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên chứa:
|
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Số đăng ký | VD-28544-17 |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH Hasan - Dermapharm |
Công dụng - Chỉ định
Hangitor Plus được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn không đáp ứng với điều trị bằng telmisartan đơn độc.
Dược động học
Telmisartan:
- Hấp thu: Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 0.5 - 1.5 giờ. Sinh khả dụng thay đổi tùy thuộc vào liều dùng (42% với liều 40mg, 58% với liều 60mg). Uống cùng thức ăn làm giảm sinh khả dụng.
- Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (> 99.5%), chủ yếu với albumin và alpha 1-acid glycoprotein. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 500 l/kg.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa thành dạng không hoạt tính là acylglucuronid.
- Thải trừ: Trên 97% liều dùng được thải trừ qua mật vào phân, một phần nhỏ bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải > 20 giờ.
Hydroclorothiazid:
- Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 1 - 3 giờ. Sinh khả dụng đường uống khoảng 60%.
- Phân bố: Khoảng 68% liên kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 0.83 - 1.14 l/kg.
- Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa.
- Thải trừ: Thải trừ gần như hoàn toàn qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Khoảng 60% liều dùng được thải trừ sau 48 giờ. Thời gian bán thải 10 - 15 giờ.
Dược lực học
Sự phối hợp telmisartan và hydroclorothiazid có tác dụng hiệp đồng chống tăng huyết áp, làm giảm huyết áp nhiều hơn so với dùng từng thành phần đơn độc. Telmisartan là thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, gắn chọn lọc vào thụ thể AT1, làm giảm tác dụng của angiotensin II. Hydroclorothiazid là thuốc lợi tiểu nhóm thiazid, ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu điện giải tại tiểu quản thận, tăng đào thải natri và clorid.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng: Uống 1 viên/ngày.
Cách dùng: Uống nguyên viên với nước, có thể dùng trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Lưu ý liều dùng ở các đối tượng đặc biệt:
- Suy thận: Cần cung cấp đủ nước và theo dõi chức năng thận định kỳ.
- Suy gan nhẹ đến trung bình: Không dùng quá 1 viên/ngày.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.
- Trẻ em: Chưa được xác định tính an toàn và hiệu quả.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các dẫn chất sulfonamid.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối.
- Suy gan, suy thận nặng.
- Rối loạn tắc nghẽn đường mật, ứ mật.
- Đái tháo đường hoặc suy thận đang dùng thuốc chứa aliskiren.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là chóng mặt. Các tác dụng phụ khác có thể bao gồm: viêm phế quản, viêm họng, viêm xoang, hạ kali huyết, hạ natri huyết, trầm cảm, lo âu, mất ngủ, ngất, dị cảm, rối loạn tầm nhìn, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, hạ huyết áp, khó thở, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, khô miệng, đầy hơi, phát ban, ngứa, phù mạch (có thể nguy hiểm đến tính mạng), đau khớp, đau lưng, đau cơ, rối loạn cương dương.
Tương tác thuốc
Lithi: Có thể làm tăng nồng độ lithi huyết thanh và độc tính. Cần theo dõi chặt chẽ nồng độ lithi.
Thuốc gây hạ kali huyết: Cần theo dõi nồng độ kali huyết.
Digoxin: Theo dõi nồng độ digoxin và điều chỉnh liều nếu cần.
Thuốc điều trị đái tháo đường: Có thể cần điều chỉnh liều.
Thuốc điều trị gout: Có thể làm tăng nồng độ acid uric trong máu.
Metformin: Tăng nguy cơ nhiễm toan lactic.
Nhựa cholestyramin, colestipol và NSAID: Giảm tác dụng của hydroclorothiazid và telmisartan.
Thuốc hạ huyết áp khác: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
Lưu ý thận trọng
- Hẹp động mạch thận.
- Không dùng đồng thời với thuốc ức chế men chuyển angiotensin ở bệnh nhân bệnh thận do đái tháo đường.
- Suy tim sung huyết nặng hoặc bệnh thận.
- Tăng aldosteron nguyên phát.
- Hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn.
- Có thể gây giảm dung nạp glucose, tăng cholesterol và triglycerid, tăng uric acid, mất cân bằng điện giải.
- Hạ đường huyết ở bệnh nhân đái tháo đường.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Không khuyến cáo dùng Telmisartan trong 3 tháng đầu; chống chỉ định ở 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Không sử dụng Hangitor Plus trong thai kỳ.
Cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng vì thiếu thông tin đầy đủ.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp, nhịp tim nhanh hoặc chậm, chóng mặt, nôn mửa, suy thận cấp (Telmisartan); buồn nôn, buồn ngủ (Hydroclorothiazid).
Xử trí: Theo dõi chặt chẽ, điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính. Bù nước và muối nếu hạ huyết áp.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng giờ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin bổ sung về thành phần hoạt chất
Telmisartan
Telmisartan là một thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II, có tác dụng làm giảm huyết áp bằng cách ức chế tác dụng của angiotensin II trên thụ thể AT1. Điều này dẫn đến giảm sức co bóp của mạch máu và giảm tiết aldosterone.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu nhóm thiazide. Nó làm tăng bài tiết natri và nước qua thận, giúp giảm huyết áp. Thuốc cũng có thể làm tăng bài tiết kali và magie.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này