Hamigel-S
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Hamigel-S: Thông tin chi tiết sản phẩm
Thành phần
Mỗi gói hỗn dịch uống Hamigel-S chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Nhôm oxyd (dưới dạng Nhôm hydroxyd gel hỗn dịch 20%) | 400 mg |
Magnesi hydroxyd (dưới dạng Magnesi hydroxyd hỗn dịch 30%) | 800,4 mg |
Simethicon (dưới dạng Simethicon nhũ tương 30%) | 80 mg |
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
Công dụng - Chỉ định
Hamigel-S được chỉ định để:
- Giảm các triệu chứng nóng rát vùng thượng vị, ợ chua, khó tiêu do tăng tiết acid dạ dày.
- Điều trị tăng tiết acid dạ dày, hội chứng trào ngược dạ dày thực quản do viêm dạ dày, viêm thực quản, loét dạ dày, tá tràng.
- Điều trị tình trạng đầy hơi, trướng bụng, ăn không tiêu, nuốt hơi, hội chứng Roemheld.
- Phòng ngừa và điều trị tình trạng chảy máu, loét dạ dày, tá tràng do stress.
Chống chỉ định
Không sử dụng Hamigel-S trong các trường hợp sau:
- Trẻ em chưa đủ 6 tuổi.
- Người bệnh hẹp môn vị, loét ruột kết, đang thẩm tách máu, tắc ruột, viêm ruột thừa.
- Người bệnh giảm phosphat huyết, tăng magnesi huyết, nhiễm độc kiềm, tiền sản giật, suy nhược cơ thể, suy thận nặng, rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc Hamigel-S.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Hamigel-S:
- Thường gặp: tiêu chảy, táo bón.
- Ít gặp: giảm phosphat huyết, tắc nghẽn ruột (khi dùng liều cao), thiếu máu hồng cầu nhỏ, sa sút trí tuệ, bệnh não, nhuyễn xương, tăng magnesi huyết (ở bệnh nhân suy thận mạn tính).
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
Nên dùng Hamigel-S cách các thuốc khác 2-3 giờ để hạn chế tương tác. Nhôm hydroxyd có thể làm giảm sự hấp thu của các thuốc như itraconazol, ketoconazol, ranitidin, phenothiazin, penicilamin, corticosteroid, benzodiazepin, Allopurinol, Isoniazid, muối Sắt, Indomethacin, Digoxin, tetracyclin. Sử dụng chung với Acid Ascorbic hoặc citrat có thể làm tăng hấp thu nhôm. Sử dụng chung với biphosphonat và tetracyclin sẽ làm giảm hấp thu của các thuốc này.
Dược lực học
Nhôm Hydroxyd và Magnesi hydroxyd: Trung hòa acid dịch vị, giảm triệu chứng khó chịu đường tiêu hóa liên quan đến tăng acid dạ dày. Nhôm oxyd làm tăng pH dạ dày chậm và có thể gây táo bón, Magnesi hydroxyd làm tăng pH dạ dày nhanh nhưng có thể gây tiêu chảy. Simethicon: Chất chống đầy hơi, làm giảm sức căng bề mặt của màng bọt khí, giúp giải phóng khí.
Dược động học
Nhôm hydroxyd: Tan chậm trong dạ dày, tạo thành Nhôm clorid, hấp thu 17-30%, thải trừ qua thận và phân. Magnesi hydroxyd: Tác dụng với acid dịch vị tạo magnesi clorid, hấp thu khoảng 30%, thải trừ qua nước tiểu và phân. Simethicon: Không hấp thu ở đường tiêu hóa, thải trừ qua phân.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng khuyến cáo: Không quá 4 gói/ngày. Uống 1 gói sau bữa ăn 1-3 giờ. Có thể dùng thêm 1 gói trước khi ngủ hoặc khi đau. Để kháng acid, dùng tối đa không quá 2 tuần. Cách dùng: Uống, lắc kỹ gói hỗn dịch trước khi uống.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng khi dùng cho: bệnh nhân nhược cơ, suy thận nhẹ đến trung bình, xơ gan, phù, suy tim sung huyết, phụ nữ có thai và cho con bú, người già, người bị xuất huyết tiêu hóa chưa xác định nguyên nhân, chế độ ăn ít natri, táo bón, tiêu chảy mạn tính. Bệnh nhân ăn ít phosphat có thể bị thiếu phosphat khi dùng thuốc kéo dài, cần kiểm tra nồng độ phosphat định kỳ và bổ sung phosphat.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Có thể sử dụng nhưng không nên dùng liều cao, kéo dài. Nên tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Có thể không gây triệu chứng nghiêm trọng. Ở bệnh nhân suy thận, quá liều có thể gây tăng magnesi huyết (hoa mắt, nói lắp, lú lẫn, chóng mặt, hạ huyết áp, khát, da ửng đỏ, buồn nôn, nôn, ức chế hô hấp, mất phản xạ gân sâu, yếu cơ, chậm nhịp tim, ngừng tim). Xử trí: Giảm magnesi trong chế độ ăn (tăng magnesi huyết nhẹ). Tăng magnesi huyết nặng: hỗ trợ hô hấp và tuần hoàn, tiêm tĩnh mạch chậm 10-20ml calci gluconat 10%.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Nhôm Hydroxyd
Là một chất kháng acid, giúp trung hòa axit trong dạ dày, làm giảm các triệu chứng khó chịu như ợ chua, nóng rát. Tuy nhiên, sử dụng kéo dài có thể gây táo bón.
Magnesi Hydroxyd
Cũng là một chất kháng acid, có tác dụng tương tự Nhôm Hydroxyd nhưng có thể gây tiêu chảy nếu sử dụng quá liều.
Simethicon
Chất chống đầy hơi, giúp làm giảm các triệu chứng đầy hơi, khó tiêu do khí tích tụ trong đường tiêu hóa.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Số đăng ký
VD-23994-15
Nhà sản xuất
Công ty TNHH Liên doanh HASAN - DERMAPHARM
Đóng gói
Hộp 10 gói x 10 ml
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này