Glucosix 500
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Glucosix 500
Thông tin chi tiết sản phẩm
Glucosix 500 là thuốc điều trị đái tháo đường type II, được chỉ định dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc khác.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Metformin hydroclorid | 500 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Glucosix 500
Dược lực học
Metformin, hoạt chất chính trong Glucosix 500, là thuốc thuộc nhóm biguanid. Cơ chế tác dụng của Metformin bao gồm:
- Ở gan: Giảm sản xuất glucose bằng cách ức chế tân tạo glucose và thúc đẩy ly giải glycogen.
- Ở cơ: Tăng tiếp nhận glucose ngoại biên ở cơ bằng cách tăng độ nhạy cảm với insulin.
- Ở ruột: Làm chậm hấp thu glucose ở ruột.
Metformin khác biệt với nhóm sulfonylurea ở chỗ không gây hạ đường huyết ở cả người bệnh tiểu đường và không tiểu đường, và không làm tăng insulin máu. Khi điều trị bằng Metformin, sự bài tiết insulin vẫn bình thường, trong khi lượng insulin lúc đói và insulin huyết tương trong ngày có thể giảm.
Dược động học
Metformin hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Sinh khả dụng khi uống lúc đói khoảng 50-60%. Không có sự tỷ lệ với liều khi tăng liều do hấp thu giảm. Thức ăn làm giảm mức độ và làm chậm sự hấp thu của thuốc. Metformin liên kết với protein huyết tương không đáng kể, phân bố nhanh chóng vào các mô và dịch. Không bị chuyển hóa bởi gan và không bài tiết qua mật. Metformin được bài tiết chủ yếu (khoảng 90%) qua thận ở dạng không chuyển hóa trong 24 giờ đầu. Thời gian bán thải khoảng 1,5-4,5 giờ. Có thể có nguy cơ tích lũy trong trường hợp suy giảm chức năng thận. Độ thanh thải Metformin qua thận giảm ở bệnh nhân suy thận và người cao tuổi.
Chỉ định
Glucosix 500 được chỉ định điều trị đái tháo đường type II trong các trường hợp:
- Dùng đơn trị liệu kết hợp với chế độ ăn và tập luyện khi tăng đường huyết không kiểm soát được bằng chế độ ăn đơn thuần.
- Dùng đồng thời với một hoặc nhiều thuốc uống chống đái tháo đường khác (Sulfonylurea, Thiazolidinedione, chất ức chế Alpha-Glucosidase) hoặc Insulin khi chế độ ăn và dùng thuốc đơn trị liệu không kiểm soát đường huyết thỏa đáng.
- Dùng phối hợp với Insulin để điều trị ở trẻ em hoặc thiếu niên (10-16 tuổi) mắc đái tháo đường type II.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn: Bắt đầu uống 1 viên/lần, ngày 2 lần (uống vào các bữa ăn sáng và tối). Tăng liều thêm 1 viên mỗi ngày, mỗi tuần tăng 1 lần, tới mức tối đa là 5 viên/ngày. Những liều tới 4 viên/ngày có thể uống làm 2 lần trong ngày. Nếu cần dùng liều 5 viên/ngày, chia làm 3 lần trong ngày (uống vào bữa ăn).
Người cao tuổi: Liều bắt đầu và liều duy trì cần thận trọng vì có thể có suy giảm chức năng thận. Người bệnh cao tuổi không nên điều trị tới liều tối đa Metformin.
Trẻ từ 10-16 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần vào bữa ăn sáng và tối. Cứ mỗi tuần tăng thêm một viên. Liều tối đa là 2g/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần.
Chuyển từ thuốc chống đái tháo đường khác: Không cần giai đoạn chuyển tiếp trừ khi chuyển từ Sulfonylurea. Khi chuyển từ Sulfonylurea, cần thận trọng trong 2 tuần đầu vì sự tồn lưu Sulfonylurea kéo dài có thể dẫn đến hạ đường huyết.
Điều trị đồng thời Metformin và Sulfonylurea uống: Nếu người bệnh không đáp ứng với 4 tuần điều trị Metformin đơn trị liệu ở liều tối đa, có thể xem xét thêm dần Sulfonylurea. Tiếp tục uống Metformin với liều tối đa. Nếu sau 3 tháng điều trị phối hợp mà đáp ứng không thỏa đáng thì nên xem xét chuyển sang dùng Insulin có kèm hoặc không kèm Metformin.
Phối hợp với Insulin: Có thể phối hợp Metformin với insulin để đạt kiểm soát đường huyết tốt hơn. Liều khởi đầu thông thường của Metformin là 1 viên 500 mg hoặc 850 mg, 2-3 lần mỗi ngày, liều Insulin được điều chỉnh theo đường huyết.
Cách dùng: Uống thuốc vào bữa ăn. Nuốt nguyên viên, không nhai.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Metformin hydroclorid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bệnh có trạng thái dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng.
- Giảm chức năng thận (creatinin huyết thanh ≥ 1,5mg/dL ở nam giới hoặc ≥ 1 mg/dL ở nữ giới) hoặc Clcr < 60ml/phút.
- Bệnh cấp tính hoặc mạn tính có thể dẫn tới giảm oxy ở mô như suy tim, suy hô hấp, mới mắc nhồi máu cơ tim, sốc.
- Các bệnh lý cấp tính có khả năng ảnh hưởng đến chức năng thận như mất nước, nhiễm khuẩn nặng, sốc, tiêm trong mạch máu các chất cản quang có iod.
- Suy gan, nhiễm độc rượu cấp tính, nghiện rượu.
- Gây mê (ngừng Metformin trước khi mổ).
- Phụ nữ mang thai, cho con bú.
- Đái tháo đường type I, đái tháo đường có nhiễm toan ceton, tiền hôn mê đái tháo đường.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khó tiêu, chướng bụng, táo bón, ợ nóng, rối loạn vị giác.
- Thần kinh trung ương: Nhức đầu, ớn lạnh, chóng mặt.
- Cơ - xương: Yếu cơ.
- Hô hấp: Khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
- Da: Ban.
Ít gặp:
- Nhiễm toan Lactic (rất hiếm gặp)
- Thiếu máu hồng cầu khổng lồ
- Viêm phổi
Tương tác thuốc
Tăng tác dụng/Độc tính: Nồng độ và độc tính của Metformin có thể tăng bởi Cephalexin, Cimetidin, các thuốc cản quang có iod.
Giảm tác dụng: Nồng độ và tác dụng của Metformin có thể giảm bởi Corticosteroid, các chất tương tự hormon giải phóng LH, Somatropin.
Tương tác với rượu: Tránh hoặc hạn chế uống rượu (tỷ lệ nhiễm Acid Lactic có thể tăng, có thể gây hạ đường huyết).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
- Theo dõi các xét nghiệm cận lâm sàng (đường huyết).
- Cần được thông tin về nguy cơ nhiễm acid lactic.
- Điều chỉnh chế độ ăn uống hợp lý.
- Nguy cơ tích lũy và nhiễm acid lactic tăng lên theo mức độ suy giảm chức năng thận.
- Kiểm tra creatinin huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị ở người cao tuổi.
- Ngừng dùng thuốc 2-3 ngày trước khi chụp X quang có sử dụng chất cản quang chứa iod.
- Sử dụng đồng thời các thuốc có tác động đến chức năng thận có thể ảnh hưởng đến sự phân bố Glucosix 500.
- Ngừng dùng Glucosix 500 khi tiến hành phẫu thuật.
- Không dùng ở người bệnh suy giảm chức năng gan.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai. Cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, căn cứ vào mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo quá liều Glucosix 500. Cần đến ngay cơ sở y tế. Phương thức hữu hiệu nhất để loại bỏ lactat và metformin là thẩm tách máu.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ bảo quản 15-30 độ C.
Thông tin thêm về Metformin
Metformin được FDA chấp thuận năm 1994, là thuốc trị đái tháo đường được sử dụng trong bệnh đái tháo đường týp 2. Hiện tại, metformin là thuốc trị đái tháo đường duy nhất được ADA khuyên dùng cho bệnh nhân tiền đái tháo đường. Metformin đang được nghiên cứu về khả năng chống lão hóa, chống ung thư và tác dụng bảo vệ thần kinh. Metformin là lựa chọn điều trị đầu tiên cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có thừa cân hoặc béo phì, vì nó có thể ngăn ngừa một số biến chứng mạch máu và tử vong. Metformin tạo ra những thay đổi có lợi trong việc kiểm soát đường huyết và điều chỉnh cân nặng, lipid, insulin máu và huyết áp tâm trương.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này