Glipeform 500/5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34024-20
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Pymepharco

Video

Glipeform 500/5: Thông tin chi tiết sản phẩm

Glipeform 500/5 là thuốc kết hợp Metformin hydroclorid và Glibenclamid, được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường type II.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Metformin hydroclorid 500mg
Glibenclamid 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

2. Công dụng - Chỉ định

Glipeform 500/5 được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type II, đặc biệt ở bệnh nhân quá cân khi chế độ ăn và tập luyện không đủ kiểm soát đường huyết. Thuốc có thể được sử dụng đơn độc hoặc kết hợp với các thuốc điều trị đái tháo đường khác (kể cả insulin).

3. Chống chỉ định

  • Trẻ em và người dưới 18 tuổi.
  • Mẫn cảm với metformin, glibenclamid hoặc tá dược trong thuốc.
  • Tiền sử dị ứng với sulfonamid, thuốc lợi tiểu có hoạt chất là sulfonamid hoặc probenecid.
  • Đái tháo đường phụ thuộc insulin (type 1).
  • Đái tháo đường có biến chứng hoặc stress do đái tháo đường.
  • Dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng, nhiễm khuẩn huyết, chấn thương, bệnh hô hấp nặng với giảm oxy huyết, đường huyết tăng cao (có hoặc không hôn mê), toan hóa máu nặng do tăng đường huyết, suy tim sung huyết, trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp.
  • Toan chuyển hóa cấp tính hoặc mãn tính, bao gồm nhiễm toan ceton do tiểu đường.
  • Suy thận nặng (eGFR dưới 30 mL/phút/1,73 m2).
  • Tiền sử hoặc đang mắc trụy tim mạch, nhồi máu cơ tim cấp và nhiễm khuẩn huyết.
  • Nhiễm trùng nặng (như nhiễm trùng cuống phổi, nhiễm trùng đường tiểu).
  • Cần tạm ngừng metformin khi chụp X-quang với chất cản quang có iod.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú.

4. Tác dụng phụ

Thường gặp: Chán ăn, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đầy bụng, táo bón, ợ nóng, ban, mày đay, mẫn cảm với ánh sáng, giảm nồng độ Vitamin B12.

Ít gặp: Loạn sản máu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan huyết, suy tủy, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, nhiễm acid lactic, hạ đường huyết.

Hiếm gặp: Giảm huyết cầu toàn thể, viêm mạch dị ứng, vàng da do viêm gan và/hoặc do ứ mật, tổn thương thị giác tạm thời.

5. Tương tác thuốc

Tương tác tăng tác dụng hạ đường huyết: Sulfonamid, salicylate, phenylbutazone, thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs), fluoroquinolon, dẫn chất coumarin, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế MAO, perhexilin, chloramphenicol, clofibrat và fenofibrat, sulfinpyrazon, probenecid, pentoxifylin, cyclophosphamid, azapropazon, tetracyclin, thuốc ức chế men chuyển, rượu, fluconazole, miconazole, ciprofloxacin hoặc enoxacin.

Tương tác giảm tác dụng hạ đường huyết: Thuốc lợi tiểu thiazid, acid ethacrynic, thuốc tránh thai đường uống có chứa estrogen/gestagen, dẫn chất phenothiazin, isoniazid, liều cao acid nicotinic, thuốc cường giao cảm, hormon tuyến giáp và corticosteroid, salbutamol hoặc terbutalin (tiêm tĩnh mạch).

Tăng độc tính của Glipeform: Nhóm cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) hoặc cimetidin.

6. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng khởi đầu: 1 viên/ngày, sau bữa ăn sáng.

Điều chỉnh liều: Có thể tăng liều thêm 1 viên/ngày sau tối thiểu 2 tuần điều trị, dựa trên theo dõi đường huyết. Liều tối đa: 4 viên/ngày.

Cách dùng: Uống 1 liều duy nhất mỗi ngày, sau bữa ăn sáng. Tuân thủ phác đồ điều trị, chế độ ăn uống và tập luyện theo chỉ dẫn của bác sĩ.

7. Lưu ý thận trọng

  • Uống thuốc cùng bữa ăn và tăng liều dần dần để tránh tác dụng phụ tiêu hóa.
  • Tuân thủ chế độ ăn uống và dùng thuốc đều đặn.
  • Thực hiện xét nghiệm cận lâm sàng định kỳ để điều chỉnh liều dùng.
  • Ngừng dùng metformin khi chụp X-quang có sử dụng thuốc cản quang chứa iod. Đánh giá lại eGFR sau 48 giờ.
  • Nguy cơ nhiễm toan acid lactic: Các dấu hiệu gợi ý bao gồm thở nhanh, vã mồ hôi, đau bụng, hơi thở có mùi mồ hôi, buồn nôn hoặc nôn, lú lẫn và hôn mê. Ngừng thuốc và đến ngay cơ sở y tế nếu nghi ngờ.
  • Bệnh nhân suy thận có nguy cơ cao nhiễm toan chuyển hóa. Đánh giá eGFR trước và trong quá trình điều trị. Chống chỉ định ở bệnh nhân suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m2).
  • Tránh dùng metformin ở bệnh nhân bệnh gan.
  • Không uống rượu khi dùng metformin.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do nguy cơ hạ đường huyết.

8. Xử trí quá liều

Quá liều có thể gây hạ đường huyết nghiêm trọng. Triệu chứng bao gồm nhức đầu, kích thích, bồn chồn, ra nhiều mồ hôi, mất ngủ, run rẩy, rối loạn hành vi, kém tỉnh táo. Xử trí bằng cách ăn đường (20-30g) và đến bệnh viện ngay. Nếu hôn mê, có thể bơm dung dịch đường saccharose hoặc glucose vào dạ dày hoặc truyền tĩnh mạch.

9. Quên liều

Nếu quên liều, uống ngay khi nhớ ra nếu chưa đến thời gian uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

10. Dược lực học và Dược động học

10.1 Metformin

Dược lực học: Thuộc nhóm biguanid, làm giảm nồng độ glucose huyết tương khi đói và sau bữa ăn ở người bệnh đái tháo đường type 2 bằng cách ức chế tổng hợp glucose ở gan, giảm hấp thu glucose ở ruột, tăng sử dụng glucose ở tế bào, cải thiện liên kết insulin với thụ thể và kích thích phân hủy glucose đường kỵ khí. Không có tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường.

Dược động học: Thức ăn làm tăng hấp thu. Liên kết với protein huyết tương không đáng kể. Bài tiết qua nước tiểu, không chuyển hóa qua gan. Thời gian bán thải khoảng 6,2 giờ.

10.2 Glibenclamid

Dược lực học: Thuộc nhóm sulfonylurea, làm đóng kênh kali nhạy cảm với ATP (SUR1) ở tế bào beta tuyến tụy, tăng tiết insulin. Ngoài ra, giảm lưu lượng glucose từ gan và tăng ái lực insulin với tế bào đích ngoại biên.

Dược động học: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nhưng thức ăn và tăng glucose huyết có thể làm giảm hấp thu. Liên kết nhiều với protein huyết tương (90-99%). Chuyển hóa ở gan. Bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải ở người cao tuổi và người trẻ tuổi từ 4,0-13,9 giờ.

11. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Metformin: Là một thuốc điều trị đái tháo đường type 2 được sử dụng rộng rãi. Nó có tác dụng giảm đường huyết bằng nhiều cơ chế, giúp cải thiện tình trạng kháng insulin và giảm sản xuất glucose ở gan.

Glibenclamid: Thuộc nhóm thuốc sulfonylurea, kích thích tế bào beta của tuyến tụy tiết insulin. Được sử dụng trong điều trị đái tháo đường type 2, thường dùng kết hợp với các thuốc khác hoặc khi metformin không đủ hiệu quả.

12. Bảo quản

Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ