Glimegim 2
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Glimegim 2: Thông tin chi tiết sản phẩm
Glimegim 2 là thuốc điều trị đái tháo đường tuýp 2 (không phụ thuộc insulin) ở người lớn khi chế độ ăn uống và tập thể dục không đủ kiểm soát đường huyết.
1. Thành phần
Mỗi viên nén Glimegim 2mg chứa:
- Glimepiride: 2mg
- Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nén
2. Công dụng - Chỉ định
Chỉ định: Điều trị đái tháo đường tuýp 2 ở người lớn khi không kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn uống và tập thể dục.
3. Dược lực học và Dược động học
3.1 Dược lực học
Glimepiride là một sulfonylurea uống, có tác dụng hạ đường huyết bằng cách:
- Kích thích giải phóng insulin: Glimepiride gắn vào các thụ thể trên màng tế bào beta của đảo Langerhans trong tuyến tụy, đóng kênh kali phụ thuộc ATP. Điều này dẫn đến khử cực màng, mở kênh canxi, và làm tăng nồng độ canxi nội bào, kích thích giải phóng insulin.
- Tăng độ nhạy cảm insulin ngoại biên: Glimepiride cải thiện độ nhạy cảm của mô ngoại biên với insulin và giảm hấp thu glucose ở gan.
- Tăng vận chuyển glucose: Glimepiride làm tăng số lượng chất vận chuyển glucose qua màng cơ và tế bào mỡ, tăng hấp thu glucose ở cơ và mô mỡ.
3.2 Dược động học
Glimepiride có sinh khả dụng cao. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến hấp thu nhưng làm chậm tốc độ hấp thu. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được khoảng 2,5 giờ sau khi uống. Thể tích phân bố nhỏ (khoảng 8,8 lít), liên kết cao với protein huyết tương (>99%), và độ thanh thải thấp (khoảng 48 mL/phút). Thời gian bán thải trong huyết tương là 5-8 giờ, nhưng dài hơn ở liều cao. Khoảng 58% chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu và 35% qua phân. Glimepiride không được tìm thấy ở dạng không đổi trong nước tiểu. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan. Glimepiride được bài tiết qua sữa (theo nghiên cứu trên động vật), qua được hàng rào nhau thai nhưng qua hàng rào máu não rất kém.
4. Liều dùng và cách dùng
Liều dùng:
- Liều khởi đầu: 1mg/ngày, uống nguyên viên, không nhai, trước bữa ăn sáng hoặc bữa ăn đầu tiên trong ngày.
- Có thể điều chỉnh liều, tăng dần từ từ sau 1-2 tuần nếu liều hiện tại không hiệu quả.
- Liều tối đa: 8mg/ngày.
Cách dùng: Điều trị theo chỉ định của bác sĩ. Bắt đầu với liều thấp nhất. Không bỏ bữa sau khi uống thuốc. Không uống bù liều đã quên bằng cách uống gấp đôi. Thông báo cho nhân viên y tế nếu sử dụng quá liều.
5. Chống chỉ định
Không sử dụng Glimegim 2 trong các trường hợp sau:
- Suy thận, suy gan nặng
- Đái tháo đường tuýp 1 (phụ thuộc insulin)
- Nhiễm toan ceton do đái tháo đường, hôn mê hoặc tiền hôn mê do đái tháo đường
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
- Phụ nữ có thai và cho con bú
6. Tác dụng phụ
Cơ quan | Thường gặp (ADR > 1/100) | Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100) | Hiếm gặp (ADR < 1/1000) |
---|---|---|---|
Thần kinh | Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu | ||
Tiêu hóa | Buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, tiêu chảy | ||
Mắt | Rối loạn thị giác tạm thời (khi bắt đầu dùng) | ||
Gan | Tăng enzym gan | Vàng da, suy gan | |
Da | Phản ứng dị ứng/giả dị ứng, mẩn đỏ, mề đay, ngứa | Nhạy cảm với ánh sáng | |
Máu | Giảm tiểu cầu nhẹ/nặng, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt | ||
Mạch | Viêm mạch máu dị ứng |
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
7. Tương tác thuốc
Thuốc làm tăng tác dụng hạ đường huyết của Glimepiride: Insulin, các thuốc hạ đường huyết khác, Chloramphenicol, dẫn xuất Coumarin, Cyclophosphamide, Disopyramide, Ifosfamide, MAOIs, thuốc chống viêm không steroid (như axit Para-aminosalicylic, salicylat, phenylbutazone, oxyphenbutazone, ozapropazone), probenecid, Miconazole, Quinolones, Sulfonamid, thuốc chẹn beta, thuốc ức chế men chuyển, steroid đồng hóa và hormone sinh dục nam. Kết hợp với các thuốc này có thể dẫn đến nguy cơ hạ đường huyết rất cao, cần điều chỉnh liều Glimepiride.
Thuốc làm tăng lượng đường trong máu: Thuốc lợi tiểu (đặc biệt là thuốc lợi tiểu Thiazide), corticosteroid, Diazoxide, Catecholamine và các thuốc cường giao cảm khác, Glucagon, Axit Nicotinic (liều cao), Estrogen và thuốc tránh thai có chứa Estrogen, Phenothiazin, Phenytoin, hormone tuyến giáp, Rifampicin. Kết hợp với các thuốc này có thể dẫn đến tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều Glimepiride.
8. Lưu ý thận trọng khi dùng
Thận trọng:
- Theo dõi chặt chẽ trong những tuần đầu tiên sử dụng vì có thể xảy ra hạ đường huyết.
- Không sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi.
- Sử dụng đều đặn và kết hợp với chế độ ăn uống, sinh hoạt điều độ, giảm cân nếu cần.
- Nếu không kiểm soát được đường huyết bằng Glimepiride, có thể kết hợp với Metformin, Glitazon hoặc Insulin.
- Định lượng HbA1c định kỳ 3-6 tháng/lần tùy theo tình trạng bệnh.
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc, đặc biệt là khi mới bắt đầu điều trị.
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không sử dụng Glimegim 2 cho phụ nữ có thai và cho con bú.
9. Xử lý quá liều và quên liều
Quá liều: Thông báo ngay cho nhân viên y tế nếu sử dụng quá liều.
Quên liều: Không uống bù liều đã quên bằng cách uống gấp đôi.
10. Thông tin thêm về Glimepiride
Glimepiride là một lựa chọn điều trị hiệu quả và tiết kiệm chi phí cho đái tháo đường tuýp 2. Nó có hiệu quả trong việc giảm nồng độ glucose huyết tương lúc đói, glucose sau bữa ăn và HbA1c. Liều dùng một lần mỗi ngày thuận tiện cho người bệnh. Glimepiride được chấp thuận cho đơn trị liệu và phối hợp với Metformin hoặc Insulin. Về mặt lâm sàng, nguy cơ hạ đường huyết thấp hơn so với một số thuốc kích thích tiết insulin khác.
Tuy nhiên, Glimepiride cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, rối loạn tiêu hóa.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này