Gentritason

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD3-23-19
Dạng bào chế:
Kem bôi da
Quy cách:
Hộp 1 tuýp 5g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Agimexpharm

Video

Gentritason

Thành phần

Mỗi tuýp kem bôi 5g Gentritason có chứa:

Thành phần Hàm lượng
Clotrimazole 50mg
Betamethason (dưới dạng Betamethason dipropionat) 2,5mg
Gentamicin base (dưới dạng Gentamicin sulfat) 5mg
Tá dược vừa đủ 5g

Dạng bào chế: Kem bôi ngoài da.

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Gentritason là kem bôi phối hợp 3 hoạt chất: Betamethason (chống viêm, chống ngứa, chống dị ứng), Clotrimazole (kháng nấm phổ rộng), và Gentamicin (kháng khuẩn phổ rộng).

Thông tin chi tiết về thành phần hoạt chất:

Clotrimazole:

Là dẫn xuất imidazole tổng hợp, hoạt động mạnh nhất đối với Candida, Trichophyton, MicrosporumMalassezia furfur (Pityrosporum orbiculare). Hiệu quả trên các trường hợp không đáp ứng với các thuốc chống nấm khác như Nystatin và Amphotericin B.

Betamethason:

Corticosteroid tổng hợp, làm giảm phản ứng viêm, sưng tấy và ngứa do dị ứng.

Gentamicin:

Thuộc nhóm Aminoglycosid, hiệu quả trong điều trị nhiễm trùng da do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Staphylococcus aureus (coagulase dương tính, coagulase âm tính và một số chủng sản xuất penicillinase) và vi khuẩn Gram âm như: Pseudomonas aeruginosa, Aerobacter aerogenes, Escherichia coli, Proteus vulgarisKlebsiella pneumoniae.

Chỉ định:

  • Viêm da đáp ứng với corticoid có biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn hoặc nấm nhạy cảm với các thành phần trong thuốc.
  • Nấm chân, tay, toàn thân do Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosumMicrosporum canis.
  • Nhiễm nấm Candida.
  • Nấm lang ben do Malassezia furfur (Pityrosporum obiculare).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng:

Người lớn:

Thoa một lớp mỏng lên vùng da bị nhiễm trùng, ngày 2 lần (sáng và tối). Thời gian điều trị tùy thuộc vào tình trạng bệnh, không quá 3-4 tuần, đối với bệnh nấm bẹn và nấm toàn thân không quá 2 tuần. Nếu không có cải thiện, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Trẻ em:

Bôi không quá 2 lần/ngày, mỗi lần cách nhau tối thiểu 6 giờ. Cần sự giám sát của nhân viên y tế khi bôi lên mặt, cổ, núm vú, bộ phận sinh dục và vùng da có nếp gấp. Không khuyến cáo dùng cho viêm da do tã. Thời gian điều trị không quá 5-7 ngày. Sử dụng thận trọng và trong thời gian ngắn nhất có thể.

Cách dùng:

Vệ sinh sạch sẽ vùng da cần bôi bằng nước muối trước khi sử dụng. Không băng kín vùng da đã bôi thuốc.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn do lao da, nhiễm virus (như herpes, thủy đậu), mụn trứng cá, viêm da quanh miệng.
  • Không băng kín vùng da đã bôi thuốc.
  • Không bôi vào mắt.

Tác dụng phụ

Có thể gặp các tác dụng phụ sau, tần suất tăng khi sử dụng lâu dài, diện rộng hoặc băng kín:

Hệ thống Tác dụng phụ
Da và mô dưới da Thay đổi màu da, cảm giác bỏng rát, ban đỏ, rỉ dịch, ngứa, đau nhói, mụn nước, bong tróc da, nổi mày đay, kích ứng da toàn thân, kích ứng da thoáng qua, da nhạy cảm ánh sáng, khô da, tăng sắc tố, bộc phát mụn trứng cá, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, teo da, rạn da, ban hạt kê.
Máu và hệ bạch huyết Thiếu máu
Toàn thân và phản ứng tại chỗ Phù. Dùng thuốc lâu ngày trên diện rộng có thể gây độc tính toàn thân của Gentamicin.
Tai và mê đạo Độc tính trên tai
Thận và hệ tiết niệu Độc tính trên thận
Nhiễm trùng Viêm nang lông, nhiễm trùng thứ cấp

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo về tương tác thuốc của Gentritason.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng:

  • Nếu có dị ứng, cần thay thế bằng thuốc khác.
  • Có thể xảy ra tác dụng không mong muốn của corticoid tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
  • Có thể xảy ra dị ứng chéo giữa các aminoglycoside.
  • Băng kín vùng da bôi thuốc làm tăng hấp thu thuốc, tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Không bôi lên vết thương hở, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.
  • Tá dược Cetostearyl alcohol có thể gây kích ứng da cục bộ.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng corticoid tại chỗ ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Không sử dụng thuốc này cho 2 đối tượng này.

Lái xe và vận hành máy móc:

Không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử trí quá liều:

Triệu chứng: Sử dụng corticosteroid tại chỗ quá mức hoặc kéo dài có thể ức chế chức năng tuyến yên-thượng thận, gây suy thượng thận thứ phát và các biểu hiện của hội chứng Cushing.

Xử lý: Điều trị triệu chứng. Các triệu chứng của tăng tiết thượng thận cấp tính thường hồi phục. Điều chỉnh mất cân bằng điện giải nếu cần. Ngừng dần corticosteroid trong trường hợp nhiễm độc mãn tính.

Quên liều:

Bôi liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch trình.

Bảo quản:

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin thêm

Ưu điểm: Kết hợp 3 tác dụng (chống viêm, kháng sinh, kháng nấm), dễ sử dụng, ít tác dụng toàn thân, giá thành hợp lý.

Nhược điểm: Vẫn có thể xảy ra tác dụng phụ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ