Galcholic 150
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Galcholic 150
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Galcholic 150 |
---|---|
Thành phần | Acid Ursodeoxycholic 150mg, tá dược vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế | Viên nén bao phim |
Số đăng ký | VD-28541-17 |
Nhà sản xuất | Công ty TNHH Hasan-Dermapharm |
Thành phần hoạt chất
Acid Ursodeoxycholic (UDCA)
Acid ursodeoxycholic là một acid mật thứ cấp được vi sinh vật trong ruột chuyển hóa. Nó có tác dụng làm giảm lượng cholesterol trong mật, giúp tan sỏi mật. Cơ chế tác dụng có thể là do giảm tổng hợp hoặc giảm hấp thu cholesterol, hoặc cả hai. UDCA cũng được chứng minh có khả năng làm giảm nồng độ men gan bằng cách thúc đẩy quá trình mật chảy qua gan và bảo vệ tế bào gan.
Công dụng - Chỉ định
Galcholic 150 được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị sỏi mật cholesterol đã được chẩn đoán bằng thấu xạ.
- Điều trị xơ gan mật nguyên phát.
- Trẻ em từ 6-18 tuổi bị rối loạn chức năng gan mật liên quan đến xơ nang.
Liều dùng - Cách dùng
Điều trị sỏi mật cholesterol:
Người lớn và người cao tuổi: 8-12 mg/kg cân nặng/ngày. Liều dùng cụ thể sẽ được xác định dựa trên chỉ số lithogenic sau 4-6 tuần điều trị. Thời gian điều trị không quá 2 năm. Cần theo dõi X-quang túi mật thường xuyên.
Điều trị xơ gan mật nguyên phát:
Người lớn và người cao tuổi: 10-15 mg/kg cân nặng/ngày, chia 2-4 lần.
Xơ nang ở trẻ em từ 6 đến 18 tuổi:
20 mg/kg cân nặng/ngày, chia 2-3 lần. Liều có thể tăng lên 30 mg/kg cân nặng nếu cần.
Cách dùng: Uống thuốc với nước, tốt nhất là sau bữa ăn. Nên chia liều thành 2 lần/ngày, 1 lần sau bữa tối.
Chống chỉ định
Không sử dụng Galcholic 150 trong các trường hợp sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Viêm túi mật, tắc đường mật, mất chức năng túi mật, đau quặn gan.
- Viêm đường ruột, sỏi mật cản quang, giảm chức năng co thắt túi mật.
- Viêm ống dẫn mật cấp, bệnh gan nặng.
- Sỏi mật cản quang bị vôi hóa.
- Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.
- Nối thông mật ruột sau phẫu thuật không thành công hoặc trẻ em bị tắc nghẽn đường mật mà đường dẫn lưu mật không phục hồi sau phẫu thuật.
- Rối loạn di truyền hiếm gặp, không dung nạp galactose.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ có thể gặp:
- Thường gặp: Tiêu chảy, phân nhão.
- Rất hiếm gặp: Vôi hóa sỏi mật, mày đay.
- Không rõ tần suất: Ngứa, buồn nôn, nôn.
Tương tác thuốc
Galcholic 150 có thể tương tác với một số thuốc khác:
- Nhựa gắn acid mật, thuốc kháng acid: Ức chế hấp thu Galcholic 150 (uống cách nhau ít nhất 2 giờ).
- Than hoạt tính: Giảm hấp thu Galcholic 150.
- Ciclosporin: Tăng hấp thu và nồng độ Ciclosporin trong máu.
- Ciprofloxacin: Có thể làm giảm hấp thu Ciprofloxacin.
- Thuốc chẹn calci nitrendipine: Làm giảm nồng độ đỉnh và AUC của Nitrendipine.
- Dapson: Giảm hiệu quả của Dapson.
- Thuốc làm tăng đào thải cholesterol trong mật (thuốc tránh thai, estrogen): Không khuyến cáo sử dụng đồng thời.
Dược động học
Hấp thu: UDCA được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ sau khi uống.
Phân bố: UDCA liên kết với glycine và taurine trong gan để phát huy tác dụng.
Chuyển hóa: Chuyển hóa nhờ hệ vi sinh vật đường ruột.
Thải trừ: Hệ vi sinh vật thủy phân dạng liên hợp thành các chất ban đầu.
Dược lực học
UDCA làm giảm lượng cholesterol trong mật, giúp tan sỏi mật. Nó cũng có tác dụng bảo vệ tế bào gan và đường mật.
Lưu ý thận trọng
- Theo dõi chức năng gan định kỳ (4 tuần/lần trong 3 tháng đầu, sau đó 3 tháng/lần).
- Theo dõi hình ảnh sỏi mật bằng chất cản quang sau 6-10 tháng điều trị (khi điều trị sỏi mật).
- Hạn chế ăn nhiều calo và cholesterol.
- Suy gan mất bù có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc (khi điều trị xơ nang).
- Giảm liều nếu bị tiêu chảy; ngừng thuốc nếu tiêu chảy kéo dài.
- Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản nên dùng biện pháp tránh thai không dùng hormon.
- Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Tiêu chảy.
Xử trí: Điều trị triệu chứng, bù nước và điện giải.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Ưu điểm
- Hiệu quả cao trong điều trị bệnh gan ứ mật.
- Tác dụng bảo vệ tế bào đường mật, kích thích bài tiết gan mật.
- Bảo vệ tế bào gan chống lại quá trình chết theo chương trình do axit mật gây ra.
- Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.
- Giá thành ổn định.
- Có thể sử dụng cho trẻ từ 6 tuổi trở lên.
Nhược điểm
- Có thể gây tiêu chảy.
- Cần có chỉ định của bác sĩ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này