Fellaini 25Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28983-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
25mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Video

Fellaini 25mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Fellaini 25mg
Thành phần
  • Dược chất: Acitretin 25mg
  • Tá dược vừa đủ
Dạng bào chế Viên nang cứng
Số đăng ký VD-28983-18
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun - Việt Nam
Đóng gói Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng

Thông tin về Acitretin

Acitretin là một Retinoid tổng hợp thế hệ hai, là sản phẩm chuyển hóa từ Etretinate. Đây là một Retinoid dạng uống có hiệu quả trong điều trị bệnh vảy nến. Acitretin có ưu điểm là thời gian bán hủy ngắn hơn nhiều so với Etretinate. Nó cũng ít ưa mỡ hơn Etretinate khoảng 50 lần và không hấp thụ vào các vị trí lưu trữ chất béo 'sâu' trong cơ thể. Retinoid là những chất có cấu trúc tương tự như Vitamin A và tham gia vào sự phát triển bình thường của tế bào da. Acitretin hoạt động bằng cách ức chế sự phát triển quá mức của tế bào biểu bì. Nó cũng bất hoạt quá trình sừng hóa (quá trình các tế bào da dày lên do sự lắng đọng của một loại protein), được thấy trong bệnh vảy nến. Acitretin giúp làm mỏng lớp sừng và hạn chế sự tăng trưởng của các tế bào sừng. Cơ chế hoạt động của acitretin vẫn chưa được biết rõ. Có tài liệu cho rằng acitretin hoạt động bằng cách nhắm vào các thụ thể cụ thể như các thụ thể RXR và RAR của retinoid trong da. Từ đó, Acitretin giúp bình thường hóa chu kỳ phát triển của tế bào da.

Công dụng - Chỉ định

Công dụng

Acitretin ức chế sự phát triển quá mức của tế bào biểu bì và bất hoạt quá trình sừng hóa, giúp làm mỏng lớp sừng và hạn chế sự tăng trưởng của các tế bào sừng trong bệnh vảy nến.

Chỉ định

  • Bệnh vảy nến dạng nặng lan rộng, không đáp ứng với các phương pháp điều trị khác; vảy nến có mụn mủ ở chi.
  • Bệnh da liễu kèm rối loạn điều hòa sản sinh chất sừng.
  • Chứng dị sừng nang lông (bệnh Darier).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Vảy nến dạng nặng: Khởi đầu 1-2 viên/ngày. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng lâm sàng, tối đa 3 viên/ngày. Đợt điều trị tối đa 2 tháng.

Vảy cá, dị sừng nang lông: 1-2 viên/ngày, tối đa 2 viên/ngày. Điều trị ít nhất 3 tháng.

Trẻ em (12-18 tuổi): 1 viên/ngày trong 2-4 tuần. Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng, tối đa 3 viên/ngày.

Người già: Không cần điều chỉnh liều, trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng

Thuốc kê đơn. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Không dùng quá 6 tháng cho bất kỳ chỉ định nào.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với acitretin hoặc các retinoid khác.
  • Suy gan, thận nặng.
  • Phụ nữ có thai, cho con bú hoặc trong độ tuổi sinh đẻ không dùng biện pháp tránh thai.
  • Mỡ máu cao.
  • Đang dùng Tetracycline hoặc Methotrexate.
  • Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ đã uống rượu trong quá trình điều trị và 2 tháng sau khi ngừng thuốc.

Tác dụng phụ

Tỷ lệ tác dụng phụ cao (khoảng 98%). Các tác dụng phụ phổ biến bao gồm: tăng cảm giác, khô và bong tróc da, tăng Cholesterol máu, tăng/giảm bạch cầu, khô mắt, viêm mũi, huyết niệu, mất ngủ, trầm cảm, viêm khớp, nhìn mờ, phù, chảy máu chân răng, rối loạn vị giác, ù tai…

Tương tác thuốc

  • Rượu: Tăng chuyển hóa acitretin, tăng nguy cơ quái thai.
  • Retinoid khác: Nguy cơ quá liều Vitamin A.
  • Methotrexate, thuốc gây độc gan: Tăng độc tính gan.
  • Thuốc tránh thai chỉ chứa Progestin: Giảm hiệu quả tránh thai.
  • Cyclosporin, Hydantoin, Glyburide: Có thể cần hiệu chỉnh liều.

Lưu ý thận trọng

  • Phụ nữ: Nguy cơ quái thai rất cao. Chỉ dùng khi bệnh nghiêm trọng, xét nghiệm thai âm tính, dùng biện pháp tránh thai hiệu quả trước, trong và 3 năm sau khi dùng thuốc.
  • Thận trọng: Viêm tụy, suy gan thận nặng, đái tháo đường.
  • Theo dõi: Chức năng gan, cholesterol, glucose máu.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Tuyệt đối không dùng cho phụ nữ có thai. Không dùng cho phụ nữ cho con bú, ngừng cho con bú ít nhất 3 năm sau khi dùng thuốc.

Xử trí quá liều

Ngừng dùng thuốc ngay lập tức và báo cho bác sĩ.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo đúng lịch.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm

  • Acitretin hiệu quả trong điều trị một số phân nhóm lâm sàng cụ thể của bệnh vảy nến.
  • Tác dụng phụ thường nhẹ và có thể được quản lý.
  • An toàn đối với các nhiễm trùng mạn tính như HIV, viêm gan B, viêm gan C hoặc bệnh ác tính có chống chỉ định với liệu pháp ức chế miễn dịch toàn thân và cần điều trị toàn thân.
  • Được sản xuất trên dây chuyền hiện đại, đảm bảo chất lượng.

Nhược điểm

  • Tỷ lệ tác dụng phụ cao.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ