Etocox 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30235-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
DANAPHA

Video

Etocox 200: Thông tin chi tiết sản phẩm

Etocox 200 là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) được sử dụng để điều trị các bệnh lý về xương khớp.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Etodolac 200 mg
Tá dược Lactose monohydrat, tinh bột sắn, Eragel, povidon K30, microcrystalline cellulose 102, magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, HPMC 615, talc, titan dioxyd, PEG 6000 vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Etocox 200 được chỉ định trong điều trị:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm xương khớp cấp và mạn tính

Dược lực học

Etodolac ức chế sinh tổng hợp prostaglandin và ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2). Cơ chế này giải thích cả tác dụng điều trị và một số tác dụng phụ của NSAID. Nghiên cứu cho thấy Etodolac ức chế COX-2 chọn lọc hơn so với một số NSAID khác, dẫn đến hiệu quả kháng viêm mạnh mẽ hơn.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường uống. Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn hoặc thuốc kháng acid.
  • Liên kết protein huyết tương: Cao (>99%).
  • Chuyển hóa: Chủ yếu qua gan.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 72%) dưới dạng chất chuyển hóa không hoạt tính. 16% thải trừ qua phân. Thời gian bán thải khoảng 6-7,4 giờ.
  • Điều chỉnh liều: Không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Bệnh nhân suy gan nặng cần giảm liều. Dược động học không thay đổi ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Uống, trong hoặc sau bữa ăn.

Liều dùng:

  • Người lớn: 1-2 viên, ngày 2-3 lần.
  • Người cao tuổi: Không cần thay đổi liều ban đầu, nhưng cần theo dõi sát sao do nguy cơ tác dụng phụ cao hơn. Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất.
  • Trẻ em: Không khuyến cáo.

Lưu ý: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả trong thời gian ngắn nhất để kiểm soát triệu chứng.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với etodolac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng hoặc tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng, xuất huyết tiêu hóa.
  • Tiền sử hen, phát ban, dị ứng với aspirin, ibuprofen hoặc các NSAID khác.
  • Suy tim nặng, suy gan, suy thận.
  • Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
  • Tiền sử xuất huyết tiêu hóa liên quan đến điều trị NSAID trước đó.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn, nôn), quá mẫn (co thắt phế quản, khó thở, nổi mề đay, ngứa).

Ít gặp: Viêm dạ dày, phù, sốt, yếu ớt, suy nhược.

Tương tác thuốc

Etodolac có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm:

  • Các NSAID khác: Tăng nguy cơ tác dụng phụ.
  • Thuốc điều trị cao huyết áp: Giảm hiệu quả.
  • Thuốc lợi tiểu: Giảm tác dụng lợi tiểu và tăng độc tính thận của NSAID.
  • Glycosid tim: Tăng nguy cơ suy tim.
  • Lithi, methotrexat: Giảm thải trừ.
  • Ciclosporin, tacrolimus: Tăng nguy cơ độc thận.
  • Thuốc chống đông, chất chống kết tập tiểu cầu, SSRI: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Zidovudin: Tăng nguy cơ độc tính huyết học.
  • Mifepriston: Giảm tác dụng của mifepriston.
  • Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày và xuất huyết.
  • Kháng sinh quinolon: Tăng nguy cơ co giật.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi chức năng thận và gan, đặc biệt ở người cao tuổi, bệnh nhân suy tim, thận, gan và người dùng thuốc lợi tiểu.
  • Nguy cơ loét, thủng, xuất huyết tiêu hóa, cần ngưng thuốc ngay nếu có dấu hiệu xuất huyết tiêu hóa.
  • Theo dõi chức năng tiểu cầu.
  • Theo dõi chức năng gan, thận và các thông số huyết học ở bệnh nhân điều trị dài hạn.
  • Thận trọng ở bệnh nhân Lupus ban đỏ hệ thống và rối loạn mô liên kết hỗn hợp (có thể tăng nguy cơ viêm màng não vô khuẩn).
  • Ngưng thuốc ngay khi có dấu hiệu phát ban da, tổn thương niêm mạc hoặc bất kỳ dấu hiệu quá mẫn nào.
  • Có thể giảm khả năng sinh sản ở nữ.
  • Chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose.
  • Tránh dùng đồng thời với các NSAID khác.
  • Người cao tuổi có nguy cơ cao gặp tác dụng phụ, đặc biệt là xuất huyết tiêu hóa.
  • Nguy cơ huyết khối tim mạch.

Xử trí quá liều

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Etodolac

Etodolac là một NSAID có hiệu quả trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cột sống dính khớp, cũng như giảm đau sau phẫu thuật và các loại đau khác. Các nghiên cứu cho thấy nguy cơ xuất huyết tiêu hóa nhỏ liên quan đến etodolac thấp hơn so với một số NSAID khác.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ