Erybact Fort
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Erybact Fort
Erybact Fort là thuốc kháng sinh phối hợp chứa Erythromycin, Sulfamethoxazole và Trimethoprim, được chỉ định điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm.
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Erythromycin | 250 mg |
Sulfamethoxazole | 400 mg |
Trimethoprim | 80 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Chỉ định
Erybact Fort được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn:
- Đường hô hấp: Viêm tai giữa, viêm mũi họng, nhiễm khuẩn phế quản, viêm phổi cấp.
- Các nhiễm khuẩn khác: Nhiễm trùng tiêu hóa, viêm tiết niệu – sinh dục, nhiễm khuẩn da và mô mềm.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử rối loạn gan hoặc tổn thương tai do dùng Erythromycin.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Sử dụng đồng thời với Terfenadin, đặc biệt ở người bệnh tim mạch, loạn nhịp, nhịp chậm, kéo dài khoảng QT, thiếu máu cục bộ, rối loạn điện giải.
- Suy thận nặng không được giám sát nồng độ thuốc trong huyết tương.
- Thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ do thiếu acid folic.
- Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Sốt, buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, viêm lưỡi, ngứa, ban đỏ.
Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, ban xuất huyết, mày đay.
Hiếm gặp: Phản vệ, bệnh huyết thanh, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt và giảm toàn thể huyết cầu; ảo giác, viêm màng não vô khuẩn; hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, phù mạch, mẫn cảm ánh sáng; vàng da, ứ mật ở gan, tăng transaminase, tăng bilirubin huyết thanh, hoại tử gan; tăng Kali huyết, giảm đường huyết; suy thận, viêm thận kẽ, sỏi thận; ù tai, điếc (có hồi phục); loạn nhịp tim.
Tương tác thuốc
- Chống chỉ định kết hợp: Astemizole hoặc Terfenadine (tăng nguy cơ độc tim, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất, tử vong).
- Ức chế chuyển hóa Carbamazepine và Acid valproic (tăng nồng độ và độc tính).
- Không nên phối hợp với Cloramphenicol, Lincomycin và penicillin (ảnh hưởng tác dụng).
- Dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, đặc biệt thiazide, gây nguy cơ giảm tiểu cầu ở người già.
- Làm giảm đào thải và tăng tác dụng Methotrexate.
- Kết hợp với Pyrimethamin liều 25 mg/tuần có thể gây thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ.
- Tăng tác dụng điều trị của Phenytoin.
- Tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: Uống mỗi lần 0.5 – 1 viên, 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em 5 – 12 tuổi: 0.5 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Trẻ em < 5 tuổi: 0.25 – 0.5 viên/lần x 3 – 4 lần/ngày.
Lưu ý thận trọng
- Suy thận, thiếu hụt acid folic (người cao tuổi, liều cao, dài ngày, mất nước, suy dinh dưỡng).
- Có thể gây thiếu máu tan huyết ở người thiếu hụt G6PD.
- Thận trọng ở bệnh nhân loạn nhịp tim, bệnh tim, bệnh gan hoặc suy gan.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết, bổ sung acid folic. Không dùng cho phụ nữ cho con bú.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30°C), tránh ánh sáng.
Quá liều và quên liều
Quá liều: Liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều: Uống càng sớm càng tốt, nếu gần liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc.
Thông tin thành phần hoạt chất
Erythromycin
Thuộc nhóm macrolid, kháng sinh phổ rộng, chủ yếu kìm khuẩn. Có tác dụng trên vi khuẩn Gram dương, Gram âm và các vi khuẩn khác như Mycoplasma, Spirochetes, Chlamydia và Rickettsia.
Sulfamethoxazole
Thuộc nhóm sulfonamid, ức chế cạnh tranh sự tổng hợp acid folic của vi khuẩn.
Trimethoprim
Dẫn chất pyrimidin, ức chế đặc hiệu enzym dihydrofolate reductase của vi khuẩn. Sự phối hợp của Erythromycin (kìm khuẩn), Sulfamethoxazole và Trimethoprim (diệt khuẩn) tăng khả năng diệt khuẩn và phổ kháng khuẩn.
Dược động học
Erythromycin: Phân bố rộng khắp các dịch và mô. Hơn 90% chuyển hóa ở gan, đào thải chủ yếu qua mật. 2-5% liều uống thải trừ qua nước tiểu.
Trimethoprim và Sulfamethoxazole: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng cao. Khoảng 45% Trimethoprim và 70% Sulfamethoxazole liên kết protein huyết tương. Thời gian bán thải Trimethoprim 9-10 giờ, Sulfamethoxazole 11 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận.
Ưu điểm và nhược điểm
Ưu điểm
- Kết hợp 3 kháng sinh, mở rộng phổ kháng khuẩn, tăng hiệu quả điều trị.
- Được sử dụng phổ biến, chi phí thấp, hiệu quả.
- Hiệu quả trong nhiễm khuẩn đa kháng thuốc.
- Sản xuất đạt chuẩn GMP.
- Dạng viên nén tiện lợi.
Nhược điểm
- Có thể gây tăng tình trạng kháng thuốc.
- Hàm lượng hoạt chất cao, không phù hợp với nhiều chỉ định lâm sàng.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này