Edxor

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30476-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Phương Đông

Video

Edxor

Thông tin chi tiết sản phẩm

Edxor là thuốc thuộc nhóm thuốc thần kinh, được chỉ định điều trị trầm cảm, lo âu toàn thể, rối loạn lo âu xã hội và một số rối loạn lo âu khác.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Venlafaxin (dưới dạng Venlafaxin HCl) 37,5mg/viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng và Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Edxor

2.1.1 Dược lực học

Venlafaxin là chất ức chế tái hấp thu serotonin và norepinephrine, từ đó có hoạt tính chống trầm cảm.

2.1.2 Dược động học
  • Hấp thu: Được hấp thu dễ dàng qua đường tiêu hóa. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến sinh khả dụng.
  • Phân bố: Mức độ liên kết của Venlafaxin và chất chuyển hóa tương đối thấp (27% và 30%).
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa bởi CYP 2D6 và CYP 3A4 thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa (2% qua phân). Thời gian bán thải của Venlafaxin và chất chuyển hóa hoạt tính lần lượt là 5 giờ và 11 giờ.

2.2 Chỉ định

  • Bệnh trầm cảm
  • Bệnh lo âu toàn thể
  • Bệnh lo sợ tiếp xúc xã hội
  • Một số bệnh lo âu khác (như rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, chứng hoảng sợ)

3. Liều dùng và Cách dùng

3.1 Liều dùng

Điều trị trầm cảm (người lớn trên 18 tuổi):

  • Liều khởi đầu: 75mg/ngày, chia 2-3 lần, uống trong bữa ăn. Có thể bắt đầu với 37,5mg/ngày trong 4-7 ngày đầu rồi tăng lên 75mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
  • Có thể tăng liều lên 150mg sau vài tuần nếu cần thiết. Liều tối đa là 225mg/ngày.
  • Trầm cảm nặng hoặc nằm viện: Liều khởi đầu có thể lên tới 150mg/ngày, sau đó có thể tăng thêm 75mg/ngày sau 2-3 ngày. Liều tối đa là 375mg/ngày, cần giảm liều dần sau đó.
  • Suy gan, suy thận nhẹ: Không cần hiệu chỉnh liều.
  • Suy gan, suy thận trung bình: Giảm một nửa liều và dùng 1 lần/ngày.
  • Suy gan, suy thận nặng: Cần hiệu chỉnh liều (theo chỉ định của bác sĩ).

3.2 Cách dùng

Uống thuốc với nước đủ, trong bữa ăn.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nguy cơ loạn nhịp tim cao, tăng huyết áp không kiểm soát.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế MAO (MAOI).
  • Phụ nữ có thai.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

5. Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Thần kinh Đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, buồn ngủ, suy nhược, căng thẳng, lo âu, kích động, ác mộng, hoang mang Mất điều phối, rối loạn ngoại tháp, rối loạn vận ngôn, hưng cảm nhẹ, ảo giác, co giật, ngất
Tim mạch Giãn mạch, run rẩy, nhịp tim nhanh, tăng huyết áp Hạ huyết áp thế đứng, loạn nhịp tim, ngất, tim đập nhanh Kéo dài khoảng QT
Tiêu hóa Khô miệng, táo bón, buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, ăn không tiêu, tiêu chảy
Chuyển hóa & Nội tiết Tăng hoặc giảm cân, tăng cholesterol máu, rối loạn chức năng sinh dục Chảy sữa
Dị ứng Ngứa, phát ban, khó thở Quá mẫn, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch
Gan Viêm gan, tăng men gan (có hồi phục)
Máu Rối loạn tạo máu (thiếu máu bất sản, giảm bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết cầu)
Khác Cảm lạnh, sốt, đi tiểu nhiều, tăng tiết mồ hôi, đau cơ, đau khớp, rối loạn thị lực Bầm tím ở da, xuất huyết tiêu hóa, mẫn cảm ánh sáng, bí tiểu tiện Giảm natri máu, viêm tụy

6. Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Edxor cùng với các thuốc sau:

  • Thuốc cường serotonin, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI), thuốc ức chế tái hấp thu serotonin và noradrenalin (SNRI), thuốc giảm chuyển hóa serotonin: Nguy cơ hội chứng serotonin.
  • Thuốc chống đông máu (ví dụ warfarin): Tăng tác dụng chống đông.
  • Thuốc chống sốt rét: Tránh phối hợp.
  • Thuốc điều trị bệnh tâm thần (ví dụ clozapin): Tăng nồng độ clozapin trong máu.
  • Thuốc dopaminergic: Thận trọng khi phối hợp.
  • Sibutramin: Tăng nguy cơ độc tính thần kinh.
  • Moclobemid: Tránh phối hợp.
  • Thuốc serotonergic: Tăng nguy cơ hội chứng serotonin.
  • Cimetidin: Ức chế chuyển hóa Venlafaxin, ảnh hưởng đến chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng và cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận nặng.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bệnh tim mạch không ổn định, mới bị nhồi máu cơ tim, hoặc các trường hợp bệnh có thể nặng lên do nhịp tim tăng.
  • Nguy cơ tăng huyết áp phụ thuộc liều, cần theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân dùng liều trên 200mg/ngày.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử động kinh, tăng áp lực nội nhãn, glaucoma góc đóng, rối loạn xuất huyết hoặc người bệnh có hưng cảm.
  • Cần thăm khám nếu có dấu hiệu mày đay, phát ban, dị ứng.
  • Có thể gây chóng mặt và hạ huyết áp thế đứng ở người lớn tuổi. Không nên lái xe và vận hành máy móc.
  • Không nên ngừng thuốc hoặc giảm liều đột ngột (có thể gây mệt mỏi, nhức đầu, buồn ngủ, buồn nôn, tiêu chảy, khô miệng, chán ăn, lo âu, kích động, hưng cảm nhẹ, lú lẫn, cảm giác bất thường, chóng mặt, tăng tiết mồ hôi).

7.1 Phụ nữ có thai và cho con bú

  • Phụ nữ có thai: Không dùng với liều lớn và thời gian dài.
  • Cho con bú: Thận trọng.

7.2 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Có thể gây buồn ngủ, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

7.3 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Xử lý quá liều, quên liều

(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini hoặc các tài liệu tham khảo y tế khác.)

9. Thông tin thêm về Venlafaxin

Venlafaxine là thuốc chống trầm cảm được FDA chấp thuận để điều trị và kiểm soát các triệu chứng trầm cảm, rối loạn lo âu xã hội. Nó cũng có thể được sử dụng cho một số chỉ định khác (như rối loạn thiếu tập trung, đau cơ xơ hóa...). Venlafaxine là thuốc chống trầm cảm thường được sử dụng cho người lớn tuổi. Dạng viên nén dễ uống.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ