Droxicef 250Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23834-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
250mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Pymepharco

Video

Droxicef 250mg

Droxicef 250mg là thuốc kháng sinh chứa cefadroxil, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình.

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Droxicef 250mg chứa:

  • Cefadroxil monohydrat tương đương với 250mg cefadroxil
  • Tá dược: Avicel, Magnesi stearat, Lactose monohydrat vừa đủ 1 viên.

Công dụng - Chỉ định

Cefadroxil là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 1. Nó có tác dụng ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với các protein liên kết penicillin (PBP), dẫn đến sự ly giải tế bào vi khuẩn. Droxicef 250mg được chỉ định trong điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus (tụ cầu), Streptococcus pyogenes (liên cầu tan máu beta nhóm A), Escherichia coli, Proteus mirabilis, Klebsiella sp, tụ cầu âm tính với coagulase.

Chỉ định cụ thể:

Loại nhiễm khuẩn Ví dụ
Nhiễm khuẩn tiết niệu Viêm thận, viêm niệu đạo, viêm bể thận
Nhiễm khuẩn hô hấp Viêm họng, viêm amidan, viêm phổi, viêm phế quản, áp xe phổi, viêm màng phổi, viêm tai giữa, viêm thanh quản
Nhiễm khuẩn mô và da Áp xe, loét, viêm tế bào, viêm hạch bạch huyết
Nhiễm khuẩn xương, khớp Viêm khớp, nhiễm khuẩn xương khớp, viêm xương tủy

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 40kg: 500mg - 1g/lần (2-4 viên), 1-2 lần/ngày. Đối với nhiễm khuẩn mô mềm, da, tiết niệu: 1g/lần/ngày (4 viên).

Trẻ em dưới 40kg: Liều dùng cần được điều chỉnh theo cân nặng và độ tuổi, tham khảo ý kiến bác sĩ.

  • Dưới 1 tuổi: 25-50mg/kg/ngày, chia 2-3 lần.
  • 1-6 tuổi: 250mg x 2 lần/ngày (1 viên x 2 lần/ngày).
  • Trên 6 tuổi: 500mg x 2 lần/ngày (2 viên x 2 lần/ngày).

Người cao tuổi và người suy thận: Cần điều chỉnh liều dùng dựa trên chức năng thận. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn. Uống với một lượng nước đầy đủ. Uống thuốc cách đều nhau trong ngày.

Chống chỉ định

Không sử dụng Droxicef 250mg nếu bạn:

  • Dị ứng với cefadroxil hoặc bất kỳ cephalosporin nào khác.
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp: Ban da, ngoại ban, mề đay, ngứa, đau tinh hoàn, viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, nấm sinh dục, tăng transaminase (có hồi phục), tăng bạch cầu ưa eosin.

Hiếm gặp: Bệnh huyết thanh, sốc phản vệ, sốt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens-Johnson, phù mạch, tăng AST và ALT, vàng da ứ mật, viêm gan, độc gan, đau đầu, co giật.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là các tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Droxicef 250mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Cholestyramin: Có thể làm giảm hấp thu cefadroxil.
  • Probenecid: Giảm bài tiết cefadroxil.
  • Furosemid, aminoglycosid: Có thể làm tăng độc tính của thuốc trên thận.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang sử dụng.

Lưu ý thận trọng

Thận trọng khi sử dụng Droxicef 250mg cho:

  • Người dị ứng với penicillin (có thể có phản ứng chéo).
  • Người suy thận (cần theo dõi chức năng thận).
  • Người có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (nguy cơ viêm đại tràng giả mạc).
  • Trẻ nhỏ.

Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể dẫn đến sự phát triển của vi khuẩn kháng thuốc. Theo dõi cẩn thận trong quá trình điều trị.

Xử trí quá liều

Triệu chứng quá liều có thể bao gồm buồn nôn, nôn, tiêu chảy, quá mẫn, co giật, co cơ (đặc biệt ở người suy thận). Tìm kiếm sự chăm sóc y tế khẩn cấp nếu quá liều xảy ra.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Cefadroxil

Cefadroxil được hấp thu tốt qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khoảng 28,1% cefadroxil liên kết với protein huyết tương. Hơn 90% thuốc được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Cefadroxil đi qua nhau thai và được tìm thấy trong sữa mẹ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ