Dorover Plus 4Mg/1,25Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Dorover Plus 4mg/1.25mg
Thuốc Hạ Huyết Áp
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Perindopril tert-butylamin | 4,00 mg |
Indapamid | 1,25 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng và Chỉ định
Dorover Plus được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở các bệnh nhân không kiểm soát được huyết áp với đơn trị.
Dược lực học
Dorover Plus là sự phối hợp của muối tert-butylamin của Perindopril (thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển) và Indapamid (thuộc nhóm thuốc lợi tiểu Chlorosulphamoyl) vừa có tác dụng hiệp đồng mức vừa có tác dụng hiệp đồng cộng. Dorover Plus có tính chất dược lý của cả 2 thành phần.
Perindopril
Perindopril ức chế sự chuyển angiotensin I thành angiotensin II, đồng thời ức chế sự bài tiết aldosteron từ vỏ thượng thận và kích thích sự giáng hóa của Bradykinin. Tác dụng của Perindopril bao gồm: giảm tiết aldosteron, tăng hoạt tính renin huyết tương, giảm sức đề kháng ngoại biên, không gây tích trữ muối và nước, không gây phản xạ tim nhanh dù dùng dài ngày. Perindoprilat là chất chuyển hóa còn hoạt tính.
Indapamid
Indapamid thuộc dẫn xuất Sulfonamide, ức chế tái hấp thu natri tại đoạn pha loãng trên vỏ thận, làm tăng tiết natri và chlorid qua nước tiểu, tăng tiết Kali và magnesi, dẫn đến tăng tiết nước tiểu và có tác dụng hạ huyết áp.
Tác dụng hạ huyết áp
Dorover Plus có tác dụng làm hạ huyết áp tâm thu và tâm trương (phụ thuộc liều lượng) với thời gian tác dụng 24 giờ. Tình trạng quen thuốc không xảy ra trong ít nhất 1 tháng. Sự phối hợp Perindopril và Indapamid gây ra hiệp đồng tăng mức trên tác dụng hạ huyết áp so với từng thành phần riêng lẻ. Indapamid có tác dụng làm giảm phì đại tâm thất trái.
Dược động học
Perindopril và Indapamid không làm thay đổi về dược động học khi phối hợp cùng với nhau.
Perindopril
Hấp thu nhanh qua đường uống với sinh khả dụng 65-70%. Perindoprilat đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3-4 giờ. Perindoprilat chỉ gắn <30% vào protein huyết tương. Đạt trạng thái ổn định sau trung bình là 4 ngày với thời gian bán thải của muối Perindoprilat khoảng 24 giờ. Quá trình đào thải chậm đối với người bệnh suy tim. Thuốc qua được hàng rào nhau thai.
Indapamid
Hấp thu nhanh và hoàn toàn vào ống tiêu hóa. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ với sinh khả dụng 79% và thời gian bán thải khoảng 14-24 giờ. Indapamid không gây tích lũy và được đào thải liên tục qua nước tiểu và phân dưới dạng không còn hoạt tính. Đối tượng bệnh nhân suy thận không ảnh hưởng đến dược động học của Indapamid.
Liều dùng và cách dùng
Liều dùng: Uống 1 viên/ngày vào buổi sáng trước bữa ăn. Cần hiệu chỉnh liều cho người cao tuổi và bệnh nhân suy thận theo hàm lượng hoạt chất Perindopril tert-butylamin (xem phần Lưu ý thận trọng).
Cách dùng: Uống trực tiếp.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc với Sulfamid.
- Tiền sử phù mạch.
- Suy tim mất bù chưa điều trị.
- Suy thận nặng.
- Suy gan nặng.
- Giảm Kali máu.
- Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ em.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Đau bụng, táo bón, buồn nôn, đau thượng vị, khô miệng, chán ăn, ho khan.
Ít gặp: Hạ huyết áp tư thế, dị ứng da, phát ban.
Hiếm gặp: Bệnh não do gan (nếu có suy gan), viêm tụy, chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn tâm lý, giấc ngủ, giảm tiểu cầu, bạch cầu, mất bạch cầu hạt hoặc thiếu máu.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời với Lithium.
- Thận trọng khi phối hợp với muối kali, lợi tiểu giữ kali, thuốc gây loạn nhịp, thuốc gây mê, Allopurinol, thuốc ức chế tế bào, thuốc ức chế miễn dịch, corticosteroid.
- Thận trọng khi sử dụng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Người cao tuổi: cần điều chỉnh liều dùng.
- Suy gan, suy thận, suy tim: cần thận trọng và điều chỉnh liều dùng.
- Rối loạn điện giải, thống phong, hẹp động mạch thận.
Vận hành xe và máy móc: Cần thận trọng vì thuốc có thể gây buồn ngủ.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chống chỉ định.
Trẻ em: Chống chỉ định.
Xử lý quá liều
Rửa dạ dày hoặc truyền tĩnh mạch dung dịch NaCl đẳng trương. Liên hệ ngay với bác sĩ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Perindopril: Thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitors), làm giảm huyết áp bằng cách ức chế sự hình thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh.
Indapamid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide, làm giảm huyết áp bằng cách tăng bài tiết natri và nước qua thận.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30 độ C, nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này