Devodil

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-19435-15
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Cộng hòa Síp
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Bảo Lâm

Video

Devodil 50mg

Thành phần Mỗi viên nén Devodil chứa:
  • Sulpiride: 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Nhóm thuốc Thuốc thần kinh
Dạng bào chế Viên nén

Tác dụng - Chỉ định

Tác dụng

Devodil, với thành phần chính là Sulpiride, có tác dụng giảm thiểu lo âu ở người trưởng thành và loại bỏ rối loạn hành vi ở trẻ em trên 6 tuổi. Sulpiride thuộc nhóm benzamide, có cấu trúc khác biệt với phenothiazin, butyrophenone và thioxanthenes.

Chỉ định

Devodil 50mg thường được chỉ định trong các trường hợp: Tâm thần phân liệt, chóng mặt, hội chứng Tourette, loét đường tiêu hóa thể nhẹ, rối loạn lo âu, và các bệnh tâm thần khác (theo chỉ định của bác sĩ).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Đường dùng: Uống

  • Tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu 200-400mg/ngày, chia 2 lần. Liều tối đa 1200mg/ngày, chia 2 lần.
  • Trẻ em trên 14 tuổi: 3-5mg/kg/ngày.
  • Người cao tuổi: Liều khởi đầu thấp hơn, tăng dần tùy đáp ứng.
  • Suy thận:
    • Thanh thải Creatinin 30-60ml/phút: Giảm 2/3 liều bình thường.
    • Thanh thải Creatinin 10-30ml/phút: Giảm 1/2 liều bình thường.
    • Thanh thải Creatinin <10ml/phút: Giảm 1/3 liều bình thường. Khoảng cách giữa các liều có thể kéo dài gấp 1.5-3 lần.

    Lưu ý: Không nên dùng Sulpiride cho người suy thận mức độ vừa phải.

Lưu ý: Tuân thủ đúng liều chỉ định của bác sĩ. Không tự ý thay đổi liều dùng.

Cách dùng

Có thể dùng Devodil trước hoặc sau bữa ăn, uống với nước. Để đạt hiệu quả tối ưu, nên uống thuốc đều đặn, kết hợp với chế độ ăn uống lành mạnh và tập thể dục.

Chống chỉ định

  • Rối loạn chuyển hóa porphyrin
  • Ngộ độc rượu cấp
  • Quá mẫn với Sulpiride hoặc tá dược
  • U tế bào ưa Crôm (do nguy cơ tăng huyết áp nặng)

Tác dụng phụ

Có thể gặp các tác dụng phụ như: Rối loạn kinh nguyệt, nữ hóa tuyến vú ở nam giới, hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, hạ thân nhiệt, phản ứng quá mẫn, dị ứng, mẩn ngứa, phát ban. Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định kết hợp: Levodopa, thuốc chống ký sinh trùng (bao gồm ropinirole) do có sự đối kháng tác dụng.

Khuyến cáo tương tác:

  • Antacid: Giảm tác dụng của Devodil.
  • Rượu: Tăng tác dụng an thần của thuốc.
  • Thuốc gây nhịp tim chậm (beta-blocker, thuốc chẹn kênh Canxi như Diltiazem, Verapamil, clonidine; digitalis): Nguy cơ kéo dài khoảng QT.
  • Thuốc gây mất cân bằng điện giải (thuốc lợi tiểu hạ kali, thuốc nhuận tràng kích thích, IV amphotericin B, glucocorticoids, Tetracosactide): Nguy cơ kéo dài khoảng QT.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Tăng tác dụng hạ huyết áp.
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương: Tăng tác dụng an thần.
  • Thuốc kháng axit hoặc sucralfate: Giảm hấp thu Sulpiride (dùng cách nhau 2 giờ).
  • Liti: Tăng nguy cơ tác dụng phụ ngoại tháp.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Cẩn trọng khi dùng cho người nghiện rượu, suy thận.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có nguy cơ buồn ngủ.

Phụ nữ có thai/cho con bú

Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Quá liều

Triệu chứng: Bồn chồn, tỉnh táo, kích động, lú lẫn, triệu chứng ngoại tháp, hôn mê, hạ huyết áp (tùy thuộc liều lượng).

Xử trí: Thẩm tách máu (một phần), điều trị triệu chứng, hỗ trợ hô hấp tuần hoàn, theo dõi tim (nguy cơ kéo dài khoảng QT và loạn nhịp thất), dùng thuốc kháng cholinergic nếu có triệu chứng ngoại tháp nặng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, mát (dưới 30 độ C), tránh ánh sáng trực tiếp.

Thông tin Sulpiride

(Thêm thông tin về dược lực học và dược động học của Sulpiride nếu có sẵn)

Dược động học: Nồng độ huyết thanh đỉnh đạt được sau 3-6 giờ uống. Thời gian bán hủy khoảng 8 giờ. Khoảng 40% liên kết với protein huyết tương. 95% bài tiết qua nước tiểu và phân dưới dạng không đổi.

(Thêm thông tin về dược lực học nếu có sẵn)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ