Devasco 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
893110439224
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Medbolide

Video

Devasco 5

Thông tin sản phẩm

Devasco 5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Thành phần

Hoạt chất Benazepril hydroclorid 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng

Devasco 5 được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp: Dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc lợi tiểu thiazid.
  • Suy tim sung huyết: Phối hợp với thuốc lợi tiểu và digitalis.

Chỉ định

Devasco 5 được sử dụng để điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết ở người lớn.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACEI) hoặc bất kỳ thành phần nào của Devasco 5.
  • Phù mạch.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Nhức đầu, ho thoáng qua, buồn nôn, chóng mặt, buồn ngủ, mệt mỏi.

Ít gặp: Hạ huyết áp, phù mạch, khó ngủ, đau yếu cơ xương khớp, rối loạn da, giảm tiểu cầu, khó đi ngoài, nôn, phân đen, viêm dạ dày, rối loạn hô hấp, vàng da, liệt dương, ra nhiều mồ hôi, tăng trương lực cơ, dị cảm, nhịp tim nhanh, lo âu, kích động, tăng kali máu, giảm bạch cầu, nhiễm trùng đường tiết niệu.

Tương tác thuốc

  • Thuốc lợi tiểu: Sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Thuốc hạ áp khác: Kết hợp với các thuốc hạ áp khác có thể gây tăng tác dụng hạ áp.
  • NSAIDs (như Indomethacin): Có thể làm giảm hiệu quả của Devasco 5.
  • Thuốc giao cảm: Có thể làm giảm tác dụng hạ áp của Benazepril.
  • Thuốc bổ sung kali/ lợi tiểu giữ kali: Có thể gây tăng kali máu.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.

Dược lực học

Benazepril ức chế men chuyển angiotensin (ACE), ngăn chặn sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (một chất gây co mạch và phì đại cơ tim). Điều này dẫn đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi, cải thiện tưới máu thận, giảm tiền gánh tim, tăng cung lượng tim và giảm phì đại thất trái. Nhờ đó, thuốc có tác dụng điều trị cả tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Dược động học

Benazepril hấp thu không hoàn toàn (khoảng 37%), không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Benazepril hydroclorid được chuyển hóa ở gan thành benazeprilat (chất có hoạt tính). Thuốc được chuyển hóa gần như hoàn toàn và thải trừ qua nước tiểu (ít hơn 1% là dạng thuốc mẹ) và mật. Nồng độ đỉnh của benazepril đạt được sau 0,5-1 giờ, và của benazeprilat sau 1-2 giờ. Hiệu quả kéo dài khoảng 1 ngày sau khi uống liều đơn.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Tăng huyết áp: Liều khởi đầu thường là 2 viên/lần/ngày. Liều duy trì có thể từ 4-8 viên/ngày, chia 1-2 lần uống. Cần thận trọng với người dùng lợi tiểu trước đó, đang dùng lợi tiểu, hoặc suy thận (ClCr < 30 ml/phút), nên bắt đầu với liều thấp hơn (1 viên) và theo dõi sát sao.

Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu là 1 viên/lần/ngày. Liều duy trì có thể là 1-2 viên/lần/ngày.

Lưu ý: Trừ trường hợp tăng huyết áp ác tính, cần ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với benazepril. Liều dùng cần được điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh nhân và đáp ứng điều trị, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng ở người suy thận, mất nước, hẹp động mạch chủ/van hai lá, hẹp động mạch thận, đang dùng thuốc lợi tiểu mạnh hoặc thuốc giữ kali.
  • Người có hoạt động hệ renin cao có thể bị hạ huyết áp mạnh khi dùng liều đầu tiên. Cần theo dõi sát sao và xử trí bằng truyền dịch NaCl 0,9% nếu cần.
  • Theo dõi công thức máu (đặc biệt là bạch cầu) trong 3 tháng đầu tiên ở người suy thận, có hoặc không kèm bệnh mô liên kết. Khám ngay nếu có triệu chứng đau họng, nhiễm trùng, sốt.
  • Phụ nữ có thai: Không sử dụng Devasco 5 trong thời kỳ mang thai.
  • Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng Devasco 5, nhưng cần thận trọng.
  • Người lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng khi sử dụng do thuốc có thể gây nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, chóng mặt.

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Hạ huyết áp nhẹ, nhịp tim chậm, tăng kali máu.

Xử trí: Điều chỉnh huyết áp bằng truyền dịch tĩnh mạch để tăng thể tích huyết tương. Thẩm tách máu có thể loại bỏ một phần nhỏ benazepril. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp theo đúng lịch.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Benazepril hydroclorid

Benazepril hydroclorid là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI). Các nghiên cứu cho thấy hiệu quả của benazepril trong điều trị tăng huyết áp tương đương với các thuốc khác như captopril, hydrochlorothiazide, enalapril, nifedipine và propranolol. Benazepril cũng cải thiện các triệu chứng lâm sàng và chức năng tim ở người bệnh suy tim sung huyết.

Ưu điểm

  • Hiệu quả điều trị tăng huyết áp tương đương với các thuốc khác trong cùng nhóm.
  • Cải thiện triệu chứng lâm sàng và chức năng tim ở người bệnh suy tim sung huyết.
  • Có thể dùng 1 lần/ngày.
  • Dạng viên dễ sử dụng.

Nhược điểm

  • Tác dụng phụ thường gặp như ho, nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ