Danapha-Trihex 2

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-26674-17
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 20 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược Danapha

Video

Danapha-Trihex 2

Thành phần Trihexyphenidyl Hydrochloride 2mg, Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén

Tác dụng - Chỉ định

Dược lực học

Trihexyphenidyl là một amin tổng hợp bậc 3, có tác dụng kháng muscarin bằng cách ức chế acetylcholin, một chất dẫn truyền thần kinh. Điều này dẫn đến phong bế các xung động ly tâm và ức chế trung tâm vận động ở não. Trihexyphenidyl gây ra tác dụng phong bế thần kinh giao cảm ngoại biên kiểu atropin, dẫn đến giãn cơ, giãn đồng tử nhẹ, giảm tiết nước bọt và phong bế hệ thần kinh phế vị của tim. Thuốc làm giảm co thắt cơ bắp ở lưng, cổ và mắt do tác dụng phụ của các thuốc thần kinh khác, và giảm các triệu chứng ngoại tháp (EPS) như căng cứng cơ. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng phong bế thần kinh trung ương, nhưng ở liều cao lại gây kích thích, tương tự như ngộ độc atropin. Hiện nay, thuốc được sử dụng hạn chế trong điều trị Parkinson, chủ yếu để giảm run và chảy nước bọt, vì hiệu quả kém hơn Levodopa nhưng độc tính cao hơn. Sử dụng lâu ngày không ảnh hưởng nhiều đến huyết áp, gan, thận và tủy xương.

Dược động học

Trihexyphenidyl hấp thu tốt qua đường tiêu hóa sau khi uống. Nồng độ thuốc trong máu đạt đỉnh sau khoảng 2-3 giờ. Tác dụng bắt đầu sau khoảng 1 giờ và kéo dài 6-12 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải khoảng 5,5-15 giờ.

Chỉ định

  • Hỗ trợ điều trị các triệu chứng Parkinson các thể do xơ cứng mạch, sau viêm não hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Làm giảm các triệu chứng ngoại tháp do các thuốc như Thioxanthen, Phenothiazin, Butyrophenon (nhưng không hiệu quả với vận động muộn).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Theo chỉ định của bác sĩ. Liều trung bình:

  • Hội chứng Parkinson: Liều khởi đầu 1mg/ngày, tăng dần 2mg sau 3-5 ngày. Liều tối đa 6-10mg/ngày (Parkinson sau viêm não: 12-15mg/ngày).
  • Rối loạn ngoại tháp do thuốc chống loạn thần: 5-15mg/ngày.

Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, đặc biệt ở người trên 60 tuổi. Liều 1mg có thể kiểm soát một số phản ứng. Nếu không kiểm soát được trong vài giờ, cần tăng liều dần. Khi rối loạn được kiểm soát nhiều ngày, có thể giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Cách dùng

Uống thuốc cùng bữa ăn, thường 3 lần/ngày. Nếu cần, uống thêm liều thứ tư trước khi ngủ. Có thể uống trước bữa ăn, ngậm kẹo hoặc uống nước nếu bị khô miệng.

Chống chỉ định

  • Rối loạn vận động muộn, nhược cơ.
  • Glôcôm góc đóng hay góc hẹp (tăng nhãn áp).
  • Dị ứng hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Mờ mắt, khô miệng, nhìn mờ, táo bón, chóng mặt, buồn nôn hoặc hồi hộp nhẹ.

Ít gặp: Mệt mỏi toàn thân, tim đập nhanh, ảo giác hay lú lẫn, loạn nhịp tim, mệt mỏi, mụn nhọt, mẩn ngứa, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy bụng, chán ăn, lẩm cẩm, lú lẫn, hoang tưởng, nổi mề đay, phát ban đỏ.

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ triệu chứng bất thường nào.

Tương tác thuốc

Có thể tăng tác dụng phụ: Phenothiazin, Clozapine, thuốc kháng histamin, Disopyramide, Nefopam và Amantadine.

Có thể giảm tác dụng: Phenothiazin (khi dùng đồng thời).

Đối kháng tác dụng: Metoclopramide và Domperidone (trên chức năng dạ dày-ruột).

Tương tác khác: Thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc thuốc ức chế Monoamin Oxydase (khô miệng, mờ mắt, bí tiểu, táo bón); giảm hấp thu Levodopa và Digoxin.

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc và thực phẩm chức năng đang sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Theo dõi chặt chẽ ở người cao tuổi và trẻ em.
  • Thận trọng khi vận động mạnh hoặc thời tiết nóng bức.
  • Giám sát chặt chẽ ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc nghẽn đường tiêu hóa, bí đái, glôcôm góc mở, bệnh tim.
  • Kiểm tra nhãn áp và đánh giá soi góc tiền phòng thường xuyên.

Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai và cho con bú do thiếu dữ liệu về độ an toàn.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ 15-30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Thông tin nhà sản xuất

Nhà sản xuất: Công ty cổ phần Dược Danapha - Việt Nam

Số đăng ký: VD-26674-17

Đóng gói: Hộp 5 vỉ x 20 viên nén


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ