Dalyric

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-25091-16
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược Danapha

Video

Dalyric

Thuốc Dalyric được biết đến rộng rãi với tác dụng điều trị hội chứng đau cơ xơ hóa, đau thần kinh liên quan đến bệnh thần kinh ngoại biên ở người bệnh tiểu đường,...

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Pregabalin 75mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Dalyric

Thuốc Dalyric có thành phần chính là Pregabalin - một dẫn xuất của Acid Gamma Aminobutiric (GABA), chất ức chế dẫn truyền thần kinh. Theo nghiên cứu trên chuột, Pregabalin ái lực cao đối với tiểu đơn vị alpha 2 - delta ở kênh calci có phụ thuộc điện thế ở các mô thần kinh trung ương. Do đó, Pregabalin có thể điều chỉnh chức năng của kênh calci, giảm phóng thích chất dẫn truyền thần kinh phụ thuộc kênh calci. Ngoài ra, hợp chất còn giúp giảm đau, chống co giật.

Pregabalin tuy là dẫn xuất của GABA nhưng không trực tiếp gắn vào thụ thể GABAa, GABAb và không thay đổi nồng độ, sự tạo thành hay sự phân hủy GABA. Ở các nơron nuôi cấy thường phải dùng pregabalin kéo dài giúp tăng tốc độ chuyển GABA, tăng lượng protein vận chuyển GABA.

Pregabalin không ức chế sự tái tạo Noradrenalin, Dopamin hay Serotonin. Hợp chất này cũng không tác dụng với các thụ thể serotonin, dopamin hay opiat và không thay đổi hoạt tính enzym cycloxygenase.

2.2 Chỉ định của thuốc Dalyric

  • Đau thần kinh ngoại vi hoặc trung ương.
  • Hỗ trợ điều trị động kinh cục bộ có kèm hoặc không kèm các cơn động kinh toàn thể.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

3.1.1 Điều trị đau thần kinh

Ban đầu: 2 viên/ngày, chia 2-3 lần. Có thể tăng liều lên 4 viên/ngày trong 3-7 ngày tùy theo đáp ứng và khả năng dung nạp. Sau 7 ngày có thể tăng tối đa lên 6 viên/ngày.

3.1.2 Hỗ trợ điều trị động kinh

Tuần đầu: 2 viên/ngày, chia 2-3 lần. Sau 1 tuần có thể tăng lên 4 viên/ngày. 1-2 tuần tiếp theo có thể tăng tối đa lên 6-8 viên/ngày.

3.1.3 Người suy giảm chức năng thận

Cần hiệu chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin vì Pregabalin thải trừ chủ yếu qua thận và không gắn với protein huyết tương.

3.1.4 Người chạy thận nhân tạo

Cần điều chỉnh liều hàng ngày và bổ sung thêm liều sau mỗi lần chạy thận (4 giờ), tùy thuộc vào liều dùng hàng ngày và khả năng dung nạp, thải trừ của bệnh nhân.

3.2 Cách dùng

Dùng đường uống. Uống với một cốc nước đầy, nuốt nguyên viên. Có thể uống lúc no hoặc lúc đói.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Dalyric nếu mẫn cảm với pregabalin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Phù ngoại vi, chóng mặt, ngủ gà, tăng cân, khô miệng, run cơ, nhìn mờ.

Ít gặp hơn:

  • Tim mạch: Phù, đau ngực.
  • Thần kinh trung ương: Mệt mỏi, rối loạn chú ý, rối loạn ngôn ngữ, mất phối hợp động tác, viêm dây thần kinh, giảm trí nhớ, lo lắng, trầm cảm, mất định hướng, mất nhân cách, ngủ lịm…
  • Nội tiết và chuyển hóa: Giảm Glucose huyết, ứ dịch.
  • Dạ dày – ruột: Thèm ăn, đau bụng, đầy hơi, nôn, táo bón, viêm dạ dày – ruột.
  • Sinh dục – tiết niệu: Tiểu không tự chủ và tiểu nhiều, giảm tình dục.
  • Máu: Giảm tiểu cầu.
  • Da: Phù mặt, ngứa, vết thâm tím.
  • Hô hấp: Viêm xoang, khó thở, viêm phế quản, viêm họng – thanh quản.
  • Cơ – xương: Rối loạn thăng bằng, đau khớp, giật cơ, co thắt cơ, giật rung cơ, đau lưng, dị cảm, đau cơ, nhược cơ.
  • Mắt: Rối loạn thị giác, rung giật nhãn cầu, giảm thị lực, viêm kết mạc.
  • Tai: Giảm thính lực.
  • Khác: Phản ứng dị ứng, hội chứng giả cúm, áp-xe, suy thận cấp, phù mạch, phản ứng phản vệ, lệ thuộc thuốc, viêm dạ dày, kích động, Albumin niệu, ngừng thở,…

6. Tương tác thuốc

Pregabalin có thể tương tác với: rosiglitazone, Pioglitazone, lorazepam, Ethanol, Gabapentin, oxycodone. Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
  • Thận trọng khi dùng cho người dưới 18 tuổi.
  • Không dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, mất tập trung.
  • Thông báo cho bác sĩ nếu có bệnh lý khác, đặc biệt là rối loạn máu, bệnh tim, bệnh thận.
  • Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp phù mạch hoặc rối loạn mắt.
  • Người bệnh đái tháo đường có thể tăng cân khi dùng thuốc, cần điều chỉnh thuốc điều trị đái tháo đường.
  • Không được ngừng thuốc đột ngột, cần giảm liều từ từ trong khoảng 1 tuần để tránh hội chứng cai thuốc.
  • Không sử dụng thuốc hết hạn hoặc có dấu hiệu hư hỏng.

7.2 Lưu ý đối với phụ nữ có thai hoặc đang nuôi con bú

Chưa có nghiên cứu đầy đủ về việc sử dụng Pregabalin ở phụ nữ có thai hoặc cho con bú. Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ.

7.3 Bảo quản

Để thuốc ngoài tầm tay trẻ em. Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Thông tin thêm về Pregabalin

(Thêm thông tin chi tiết về Pregabalin nếu có sẵn từ nguồn dữ liệu Gemini và nội dung được cung cấp.)

9. Dược động học/ Dược lực học

(Thêm thông tin chi tiết về dược động học và dược lực học của Pregabalin nếu có sẵn từ nguồn dữ liệu Gemini và nội dung được cung cấp.)

10. Xử lý quá liều/ Quên liều

(Thêm thông tin chi tiết về xử lý quá liều và quên liều nếu có sẵn từ nguồn dữ liệu Gemini và nội dung được cung cấp.)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ