Cyclosporine 25 Mg Danapha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-721-18
Hàm lượng:
25 mg
Dạng bào chế:
viên nang mềm
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
DANAPHA

Video

Cyclosporine 25 mg Danapha

Tên thuốc: Cyclosporine 25 mg Danapha

Nhóm thuốc: Thuốc ức chế miễn dịch

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cyclosporin 25 mg/viên
Tá dược vừa đủ

Công dụng - Chỉ định

Cyclosporine 25 mg Danapha được chỉ định để điều trị ức chế miễn dịch trong các trường hợp:

  • Dự phòng thải ghép sau ghép thận, gan, tim, phổi, tủy xương và tụy (phối hợp với corticosteroid).
  • Điều trị viêm khớp dạng thấp tiến triển nặng.
  • Điều trị bệnh vảy nến mảng lan rộng, gây tàn tật, khó điều trị.
  • Điều trị hội chứng thận hư phụ thuộc hoặc kháng steroid.
  • Cyclosporin cũng được sử dụng hiệu quả trong một số trường hợp khác như hội chứng Behçet ở mắt cấp tính, viêm màng bồ đào nội sinh, viêm da dị ứng, bệnh Crohn hoạt động.

Chống chỉ định

Không sử dụng Cyclosporine 25 mg Danapha trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với cyclosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân viêm khớp dạng thấp và bệnh vảy nến có chức năng thận bất thường, tăng huyết áp không kiểm soát hoặc các bệnh ác tính.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Cyclosporine 25 mg Danapha bao gồm:

  • Tim mạch: Tăng huyết áp.
  • Da: Rậm lông, trứng cá.
  • Tiêu hóa: Phì đại lợi, khó chịu bụng, buồn nôn, nôn.
  • Thần kinh - cơ xương: Run, co cứng cơ chân.
  • Thận: Độc hại thận.
  • Hệ thần kinh trung ương: Co giật, nhức đầu.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ các tác dụng phụ. Hãy báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, đặc biệt là những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Tương tác thuốc

Cyclosporine có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Một số tương tác quan trọng bao gồm:

  • Giảm nồng độ cyclosporine: Carbamazepin, Phenobarbital, Phenytoin, rifampin, Isoniazid.
  • Tăng nồng độ cyclosporine: Azithromycin, Clarithromycin, Diltiazem, Erythromycin, fluconazol, itraconazol, ketoconazol, nicardipin, Verapamil.
  • Tăng độc hại thận: Aminoglycosid, amphotericin B, Acyclovir.
  • Tương tác với Lovastatin: Có thể dẫn đến viêm cơ, đau cơ, tiêu hủy cơ vân, suy thận cấp.
  • Tương tác với Nifedipin: Tăng nguy cơ tăng sản lợi.
  • Tương tác với thuốc ức chế miễn dịch khác: Tăng nguy cơ u lympho và nhiễm khuẩn.
  • Nước ép bưởi: Có thể thay đổi nồng độ cyclosporine trong dịch sinh học.

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, thảo dược mà bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Cyclosporin là một chất ức chế miễn dịch. Cơ chế tác dụng chính là ức chế đặc hiệu và có hồi phục các tế bào lympho có khả năng miễn dịch ở pha G0 và G1 của chu kỳ tế bào lympho. Điều này làm chậm quá trình phản ứng quá mẫn của hệ miễn dịch, ngăn ngừa sự đào thải ghép và điều trị các bệnh tự miễn.

Dược động học

Hấp thu:

Hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường uống, khả dụng sinh học 20-50%. Bữa ăn nhiều chất béo làm chậm hấp thu.

Phân bố:

50-60% tích lũy trong hồng cầu; 10-20% kết hợp với bạch cầu; phần còn lại kết hợp với protein huyết tương.

Chuyển hóa:

Chuyển hóa chủ yếu ở gan.

Thải trừ:

Bài tiết chủ yếu qua mật vào phân; khoảng 6% qua nước tiểu.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh, đáp ứng điều trị và chức năng thận. Liều dùng thông thường:

  • Dự phòng thải ghép: 10-15 mg/kg/ngày, bắt đầu 4-12 giờ trước khi ghép. Liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ thuốc trong máu và chức năng thận.
  • Viêm khớp dạng thấp và vảy nến: 2.5 mg/kg/ngày, chia 2 lần.
  • Hội chứng thận hư: Người lớn: 5 mg/kg/ngày, chia 2 lần; Trẻ em: 6 mg/kg/ngày, chia 2 lần.

Cách dùng: Uống cả viên với nước, trước khi ăn. Thực hiện theo đúng lịch dùng thuốc được chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ có kinh nghiệm về liệu pháp ức chế miễn dịch.
  • Không nên dùng đồng thời với các thuốc ức chế miễn dịch khác để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn và ung thư lympho.
  • Cần điều chỉnh liều khi cần thiết để tránh ngộ độc do nồng độ thuốc cao hoặc không hiệu quả do nồng độ thuốc thấp.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cyclosporine qua được nhau thai và có trong sữa mẹ. Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử lý quá liều

Ngừng thuốc vài ngày hoặc điều trị cách ngày cho đến khi bệnh nhân ổn định. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm chống độc.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn quên nhiều liều.

Thông tin thêm về Cyclosporin

Cyclosporin là một chất ức chế calcineurin, ức chế sự hoạt hóa của các tế bào lympho T, từ đó ngăn chặn phản ứng miễn dịch của cơ thể. Đây là một liệu pháp quan trọng trong việc ngăn ngừa thải ghép và điều trị các bệnh tự miễn dịch.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ