Crocin Kid - 50

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-8211-09
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50
Dạng bào chế:
Bột để pha thành hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 25 gói
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Pymepharco

Video

Crocin Kid 50mg

Bột pha hỗn dịch uống

Thành phần

Mỗi gói bột Crocin Kid 50mg chứa:

  • Cefixim 50mg
  • Tá dược vừa đủ 1 gói

Công dụng - Chỉ định

Crocin Kid 50mg là kháng sinh Cephalosporin thế hệ thứ 3 được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn ở trẻ em, bao gồm:

  • Các bệnh lý đường hô hấp: Viêm phổi, viêm xoang, viêm họng, viêm amidan, viêm phế quản (cấp và mạn tính)
  • Viêm tai giữa
  • Các bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu không biến chứng: Viêm bàng quang, viêm thận - bể thận
  • Bệnh lậu không biến chứng
  • Viêm đường mật và viêm túi mật
  • Bệnh thương hàn và lỵ (trong một số trường hợp)

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với Cefixim hoặc bất kỳ kháng sinh nào thuộc nhóm Cephalosporin.
  • Người từng bị sốc phản vệ do Penicillin.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, khô miệng); đau đầu, chóng mặt, mất ngủ; phát ban, mề đay.
Hiếm gặp Viêm đại tràng giả mạc; phản ứng dị ứng nặng (phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson); rối loạn về máu (giảm tiểu cầu, bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan thoáng qua); tăng enzyme gan (AST, ALT); kéo dài thời gian prothrombin.

Xử trí tác dụng phụ: Ngừng sử dụng thuốc và thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.

Tương tác thuốc

  • Carbamazepin: Cefixim có thể làm tăng nồng độ carbamazepin trong máu.
  • Probenecid: Làm tăng nồng độ và thời gian tác dụng của cefixim trong cơ thể.
  • Thuốc chống đông máu (như warfarin): Cefixim có thể làm tăng thời gian prothrombin, tăng nguy cơ chảy máu.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng: Pha gói bột với nước sạch và uống ngay sau khi pha. Đường dùng: Uống

Liều dùng:

Đối tượng Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi Thông thường 200mg, 2 lần mỗi ngày, cách nhau 12 giờ. Điều trị viêm nhiễm khuẩn niệu do lậu: Liều đơn 400mg.
Trẻ em từ 6 tháng đến 12 tuổi 8mg/kg/ngày, có thể chia thành 1 hoặc 2 lần uống.

Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để điều chỉnh liều lượng phù hợp với mức độ suy thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt là viêm đại tràng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người bị suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
  • Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thông thường không ảnh hưởng. Tuy nhiên, nếu xuất hiện chóng mặt hoặc hoa mắt, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Biểu hiện: Chủ yếu là co giật.

Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc ngay lập tức; rửa dạ dày; điều trị triệu chứng và hỗ trợ; có thể sử dụng thuốc chống co giật nếu cần thiết. Không cần thiết phải lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Thông tin về Cefixim

Cefixim là một kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Thuốc có cơ chế diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Cefixim có phổ tác dụng rộng, đặc biệt hiệu quả trên vi khuẩn Gram âm và có khả năng chống lại enzyme beta-lactamase. Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2-6 giờ uống. Khoảng 65% lượng thuốc gắn kết với protein huyết tương. Khoảng 20% liều uống được đào thải qua nước tiểu dưới dạng không đổi trong vòng 24 giờ. Thuốc không bị loại bỏ bởi quá trình thẩm phân máu.

Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Khả năng chống lại beta-lactamase.
  • Dạng bào chế phù hợp cho trẻ em.
  • Liều dùng thuận tiện.
  • Ít tác động đến hệ vi sinh đường ruột.
  • Có thể dùng cho nhiều loại nhiễm khuẩn.

Nhược điểm:

  • Có thể gây ra các tác dụng phụ về tiêu hóa.
  • Không hiệu quả với nhiễm khuẩn do vi khuẩn kỵ khí.
  • Cần thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử dị ứng với penicillin.
  • Có thể gây phản ứng dị ứng.
  • Không thể sử dụng cho trẻ dưới 6 tháng tuổi.
  • Cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Có thể tương tác với một số thuốc khác.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ