Clorpheniramin 4Mg Khapharco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Clorpheniramin 4mg Khapharco
Thuốc Chống Dị Ứng
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Clorpheniramin maleat | 4mg/viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Clorpheniramin maleat là một chất đối kháng thụ thể histamin H1, có tác dụng giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, nổi mề đay và hen suyễn.
Dược lực học
Chlorpheniramin Maleate là một dẫn xuất alkylamine tổng hợp, là một chất đối kháng thụ thể histamin H1, có tác dụng giảm tình trạng viêm mũi, nổi mề đay và hen suyễn.
Dược động học
- Hấp thu: Được hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2,5-6 giờ. Sinh khả dụng khoảng 25-50%.
- Phân bố: Khoảng 70% thuốc liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh và nhiều.
- Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải ở người khỏe mạnh là 12-15 giờ.
Chỉ định
Thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco được chỉ định để điều trị:
- Viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.
- Các tình trạng dị ứng khác như mày đay, viêm kết mạc dị ứng, viêm mũi vận mạch do histamin, viêm da tiếp xúc, phù Quincke, dị ứng đồ ăn, phù mạch, côn trùng cắn và triệu chứng ngứa ở các bệnh nhân sởi và thủy đậu.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Điều trị viêm mũi dị ứng:
- Người lớn: Liều khởi đầu 4mg uống lúc đi ngủ, tăng liều từ từ sau 10 ngày tới liều 12mg/ngày nếu dung nạp được, chia 1-2 lần và sử dụng tới hết mùa.
- Trẻ em 2-6 tuổi: 1mg/lần, dùng mỗi lần cách nhau 4-6 giờ, liều tối đa là 6mg/ngày.
- Trẻ 6-12 tuổi: Liều khởi đầu 2mg uống lúc đi ngủ. Sau đó tăng dần liều trong 10 ngày tới mức 12mg/ngày nếu dung nạp được, chia 1-2 lần và sử dụng tới hết mùa.
Phản ứng dị ứng thứ cấp: 12mg/ngày.
Phản ứng dị ứng không biến chứng: 5-10mg sử dụng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hay tiêm dưới da.
Hỗ trợ điều trị sốc phản vệ: 10-20mg sử dụng tiêm tĩnh mạch.
Cách dùng
Sử dụng thuốc qua đường uống. Liều dùng theo chỉ định của bác sĩ.
Chống chỉ định
Không dùng thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco cho bệnh nhân:
- Mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
- Đang bị cơn hen cấp.
- Có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
- Glocom góc hẹp.
- Tắc cổ bàng quang.
- Loét dạ dày chít, tắc môn vị - tá tràng.
- Người cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ đẻ thiếu tháng.
- Đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) trong vòng 14 ngày tính từ thời điểm điều trị bằng clorpheniramin.
Tác dụng phụ
Hệ và cơ quan | Thường gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|
Thần kinh | Ngủ gà, an thần | Chóng mặt |
Tiêu hóa | Khô miệng | Buồn nôn |
Tương tác thuốc
- Thuốc ức chế monoamin oxydase (IMAO): Làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.
- Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ: Gây tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của clorpheniramin.
- Clorpheniramin: Ức chế sự chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến nguy cơ ngộ độc phenytoin.
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thuốc có thể gây bí tiểu do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nguy cơ cao trên các đối tượng phì đại tuyến tiền liệt, tắc môn vị tá tràng, tắc đường niệu và làm trầm trọng hơn bệnh nhược cơ.
- Tác dụng an thần của thuốc có thể bị tăng khi dùng cùng rượu và các thuốc an thần khác.
- Thận trọng trên các đối tượng bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, khó thở, thở ngắn do thuốc có thể gây ảnh hưởng trên đường hô hấp, suy giảm hô hấp và thậm chí là ngừng thở.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, ngủ gà, hoa mắt, suy giảm tâm thần vận động, ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc.
- Trong trường hợp sử dụng kéo dài, bệnh nhân có thể gặp phải tình trạng sâu răng.
- Thận trọng khi sử dụng trên đối tượng người cao tuổi.
Phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Có nghiên cứu thuốc gây phản ứng nghiêm trọng cho trẻ sơ sinh khi sử dụng trong giai đoạn 3 tháng cuối thai kì. Chỉ sử dụng trong trường hợp thật sự cần thiết.
- Cho con bú: Thuốc được bài tiết qua sữa mẹ và gây ức chế tiết sữa. Không nên sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lái xe và vận hành máy móc
Không nên sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.
Bảo quản
Bảo quản thuốc Clorpheniramin 4mg Khapharco nơi khô, thoáng mát. Tránh để thuốc nơi ẩm thấp và nhiệt độ cao. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu đáng tin cậy)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu đáng tin cậy)
Thông tin thêm về Clorpheniramin Maleat
(Cần bổ sung thông tin chi tiết từ nguồn tài liệu đáng tin cậy về cơ chế tác dụng, dược lý, phản ứng bất lợi chi tiết hơn...)
Ưu điểm
- Hiệu quả tốt trong việc giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng, mày đay, ngứa, dị ứng,...
- Có thể sử dụng chống say tàu xe.
- Liều dùng đơn giản, dễ sử dụng.
- Viên uống nhỏ gọn, dễ sử dụng.
Nhược điểm
- Có thể gây buồn ngủ.
- Tương tác với nhiều nhóm thuốc, cần thận trọng khi phối hợp.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này