Clopidolut 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-23366-15
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Liên doanh Hasan – Dermapharm

Video

Clopidolut 75mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Clopidolut 75mg
Nhóm thuốc Thuốc Tim Mạch
Thành phần
  • Clopidogrel 75mg
  • Tá dược: Acid stearic, Cellulose vi tinh thể, PEG 6000,…
Dạng bào chế Viên nén bao phim
Số đăng ký VD-23366-15
Nhà sản xuất Công ty Liên doanh Hasan – Dermapharm
Đóng gói Hộp 3 vỉ x 14 viên

Công dụng - Chỉ định

Clopidolut 75mg được chỉ định để ngăn ngừa các biến cố tim mạch do xơ vữa động mạch, bao gồm:

  • Nhồi máu cơ tim cấp có sự chênh lên đoạn ST: Phối hợp với Acetylsalicylic acid như một liệu pháp hỗ trợ.
  • Tiền sử nhồi máu cơ tim dưới 35 ngày kèm theo: Tắc nghẽn động mạch ngoại biên, đột quỵ thiếu máu cục bộ.
  • Hội chứng mạch vành cấp không có sự chênh lên đoạn ST: Dùng với Acetylsalicylic acid như liệu pháp hỗ trợ trong điều trị can thiệp, điều trị bằng thuốc, đặt stent động mạch vành.

Liều dùng - Cách dùng

Ngăn ngừa biến cố gây ra bởi tình trạng huyết khối tắc mạch: 1 viên/ngày.

Nhồi máu cơ tim cấp có kèm theo chênh lên đoạn ST:

  • Người <75 tuổi: Ban đầu có thể dùng 4 viên/ngày, sau đó dùng 1 viên/ngày trong những ngày tiếp theo. Dùng ít nhất 4 tuần.
  • Liều duy nhất 1 viên/ngày (liều dùng cụ thể cần tham khảo ý kiến bác sĩ)

Hội chứng mạch vành cấp không đi kèm chênh lên đoạn ST: Khởi đầu 4 viên/ngày, những ngày tiếp theo dùng 1 viên/ngày.

Uống thuốc với nước. Có thể uống trong hoặc xa bữa ăn. Uống thuốc vào cùng một giờ mỗi ngày.

Lưu ý: Chưa có đủ thông tin về liều dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Chống chỉ định

  • Suy gan nặng
  • Phụ nữ cho con bú
  • Người đang bị bệnh chảy máu (chảy máu não, loét tiêu hóa)
  • Người mẫn cảm với Clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Clopidolut 75mg bao gồm:

Tần suất Hệ thống cơ thể Tác dụng phụ
Thường gặp Toàn thân Chảy máu (xuất huyết dạ dày-ruột, vết bầm máu, chảy máu cam, chảy máu mắt, tiểu ra máu, tụ máu)
Ít gặp Huyết học Suy giảm tế bào máu (mệt mỏi, nhiễm trùng, sốt, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính)
Ít gặp Tiêu hóa Chán ăn, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, loét dạ dày/tá tràng, nôn, đau răng, rối loạn vị giác
Hiếm gặp/Rất hiếm gặp/Không rõ tần suất Da Ban đỏ, ngứa, sẩn
Hiếm gặp/Rất hiếm gặp/Không rõ tần suất Thần kinh Mất thăng bằng, chóng mặt, đau đầu, dị cảm
Hiếm gặp/Rất hiếm gặp/Không rõ tần suất Gan mật Vàng da
Hiếm gặp/Rất hiếm gặp/Không rõ tần suất Khác Phản ứng phản vệ, co thắt phế quản, viêm khớp, đau khớp, phù mạch

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Clopidogrel có thể tương tác với một số thuốc khác, làm tăng nguy cơ chảy máu hoặc thay đổi hiệu quả của thuốc. Cần thận trọng khi sử dụng Clopidogrel cùng với:

  • Thuốc chống đông (Warfarin, Heparin)
  • Acetylsalicylic acid
  • Thuốc tan huyết khối
  • Thuốc kháng viêm không steroid (NSAIDs)

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, vitamin, hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan, suy thận, rối loạn chảy máu.
  • Người có nguy cơ xuất huyết cao (ví dụ: vừa phẫu thuật, chấn thương) cần thận trọng.
  • Nên ngừng dùng Clopidogrel ít nhất 1 tuần trước khi phẫu thuật.
  • Không sử dụng cho người bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp.
  • Nếu xuất hiện chảy máu, cần ngừng dùng thuốc và báo cho bác sĩ ngay lập tức.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Chảy máu kéo dài, kiệt sức, nôn, xuất huyết tiêu hóa, khó thở.

Xử trí: Truyền tiểu cầu.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin hoạt chất Clopidogrel

Dược lực học

Clopidogrel là một chất ức chế kết tập tiểu cầu không thể đảo ngược. Nó là một tiền chất cần được chuyển hóa bởi các enzyme gan thành dạng hoạt động. Dạng hoạt động ức chế thụ thể P2Y12 của Adenosine diphosphate (ADP) trên bề mặt tiểu cầu, ngăn cản sự kích hoạt thụ thể GPIIb/IIIa, từ đó ngăn ngừa sự kết tập tiểu cầu.

Dược động học

Hấp thu: Clopidogrel hấp thu nhanh khi dùng liều 75mg/ngày. Nồng độ tối đa đạt được khoảng 2,2-2,5 ng/ml.

Phân bố: 98% Clopidogrel gắn kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan qua nhiều con đường enzym.

Thải trừ: Qua phân và nước tiểu trong 120 giờ. Nửa đời thải trừ là 6 giờ với liều 75mg.

Lưu ý

Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ