Clomedin Tablets 100Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Clomedin Tablets 100mg
Thông báo đổi mẫu mã: Thuốc Clomedin 100mg do công ty Remedica sản xuất đã đổi mẫu mã thành Clomedin Tablets 100mg. Chỉ thay đổi bao bì, hàm lượng Clozapine 100mg không đổi.
Thành phần
Mỗi viên Clomedin Tablets 100mg chứa:
- Hoạt chất: Clozapine 100mg
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Thông tin về Clozapine
Clozapine là thuốc an thần kinh không điển hình thế hệ thứ hai, dẫn chất của Dibenzodiazepin. Nó có tác động mạnh lên hệ thần kinh, hiệu quả trên cả triệu chứng hưng cảm và trầm cảm của bệnh tâm thần. Clozapine ức chế thụ thể D1 và D2 Dopaminergique, đối kháng thụ thể 5-HT2, có tác dụng kháng Cholinergic và hủy Noradrenalin. Ngoài ra, nó còn tác động rõ rệt lên GABA, làm tăng quay vòng GABA ở thể vân và nhân Accumbens, liên quan đến tác dụng chống loạn thần.
Công dụng - Chỉ định
Clomedin Tablets 100mg được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Tâm thần phân liệt mãn tính thể nặng, từ 2 năm trở lên, không đáp ứng hoặc không dung nạp với các thuốc an thần kinh cổ điển sau 6 tuần điều trị.
- Giảm nguy cơ tái phát hành vi tự tử ở bệnh nhân rối loạn tâm thần.
- Điều trị các triệu chứng loạn thần ở bệnh nhân Parkinson.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Chỉ định | Liều khởi đầu | Liều duy trì |
---|---|---|
Tâm thần phân liệt | 12,5mg ngày đầu, tăng dần lên 25-50mg/ngày, chia làm nhiều lần, tối đa 300mg/ngày trong vòng 14-21 ngày | 300mg/ngày (có thể điều chỉnh tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, tối thiểu 12 tuần, tối đa 5-9 tháng) |
Giảm nguy cơ tái phát hành vi tự tử | 12,5mg x 1-2 lần/ngày, tăng dần lên 300-450mg/ngày sau 2 tuần | 300mg/ngày (khoảng 12,5-900mg/ngày, có thể kéo dài 2 năm) |
Loạn thần trong Parkinson | 12,5mg/ngày trước khi ngủ, tăng dần lên tối đa 50mg/ngày trong 2 tuần | Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân |
Trẻ em từ 12-18 tuổi: Chỉ sử dụng dưới sự giám sát của bác sĩ.
Suy thận nặng: Không sử dụng.
Lưu ý: Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả. Khoảng cách giữa hai đợt điều trị sau khi ngưng thuốc là ít nhất 2 ngày. Bắt đầu lại với liều 12,5mg và tăng dần.
Cách dùng
Uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Clozapine.
- Động kinh khó điều trị.
- Suy tủy hoặc đang dùng thuốc ức chế tủy xương.
- Tiền sử mất bạch cầu hạt hoặc hội chứng mất bạch cầu hạt nặng.
- Bệnh tim, suy tuần hoàn.
- Tắc ruột.
- Ngộ độc thuốc, hôn mê hoặc ức chế mạnh hệ thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ nghiêm trọng: Ảnh hưởng thần kinh, gây tàn phế, không điều chỉnh được bằng cách hiệu chỉnh liều. Cần báo cáo ngay cho bác sĩ.
Hệ thống | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp/Rất hiếm gặp |
---|---|---|---|
Tim mạch | Nhịp tim nhanh, đau ngực, thay đổi điện tâm đồ, tăng/giảm huyết áp, bất tỉnh | Loạn nhịp, nhịp chậm, viêm cơ tim, bệnh cơ tim, huyết khối tắc mạch | |
Thần kinh trung ương | Hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, bồn chồn, đau đầu, ác mộng, cử động bất thường, lẫn lộn, co cứng cơ, tăng động, rối loạn điều phối, nói lắp, trầm cảm, lo âu | Hội chứng an thần kinh ác tính, hạ thân nhiệt, động kinh | |
Thần kinh cơ xương | Run, yếu cơ, cứng cơ, đau cơ, co rút cơ | Hội chứng yếu cơ, loạn vận động muộn | |
Tiêu hóa | Táo bón, tăng cân, buồn nôn, nôn, tăng tiết nước bọt, khó chịu/cảm giác bỏng rát thượng vị, chán ăn, tiêu chảy | Tắc ruột | |
Hô hấp | Khó thở, xung huyết mũi | ||
Huyết học | Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt | Thiếu máu, tăng glucose máu, giảm tiểu cầu | |
Gan | Xét nghiệm chức năng gan bất thường | Viêm gan, vàng da | |
Sinh dục - tiết niệu | Xuất tinh bất thường (xuất tinh sớm, xuất tinh chậm, bất lực), bí tiểu | Viêm thận kẽ | |
Da | Ban da | Hội chứng Stevens Johnson, hồng ban đa dạng | |
Mắt | Bất thường về thị lực | Glaucom góc hẹp | |
Chuyển hóa | Hôn mê toan ceton, hôn mê tăng áp lực thẩm thấu, tăng Triglycerid, tăng cholesterol |
Tương tác thuốc
Tránh phối hợp:
- Thuốc ức chế tủy xương (carbamazepine, thuốc giảm đau dẫn chất Pyrazolon): Tăng nguy cơ ức chế tủy xương.
- Droperidol: Tăng nguy cơ độc tính tim (kéo dài khoảng QT, xoắn đỉnh, ngừng tim).
- Metoclopramid: Tăng nguy cơ hội chứng ngoại tháp.
- Benzodiazepin: Tăng nguy cơ ức chế tuần hoàn, ngừng tim và hô hấp.
- Rượu, thuốc ức chế MAO (IMAO), thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương khác: Tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
- Lithium: Tăng nguy cơ hội chứng an thần kinh ác tính.
- Thuốc ức chế CYP450: Tăng nồng độ Clozapine trong máu.
- Thuốc gây cảm ứng CYP450: Giảm nồng độ Clozapine trong máu.
Lưu ý khi phối hợp: Thuốc kháng cholinergic (tăng tác dụng táo bón, khô miệng, bí tiểu, an thần, rối loạn thị giác), thuốc chống tăng huyết áp (tăng tác dụng hạ áp).
Dược động học
Clozapine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Phân bố rộng rãi trong cơ thể, liên kết mạnh với protein huyết tương. Sinh khả dụng đường uống khoảng 95%. Chuyển hóa chủ yếu ở gan, thời gian bán thải khoảng 12 giờ sau liều duy nhất. 50% thải trừ qua thận, 40% qua mật. Các thông số này có thể thay đổi tùy thuộc vào từng cá nhân.
Dược lực học
(Xem phần Thông tin về Clozapine ở trên)
Lưu ý thận trọng
- Giám sát nguy cơ mất bạch cầu hạt.
- Giảm liều từ từ (1-2 tuần) khi có phản hồi triệu chứng tâm thần.
- Lưu ý nguy cơ viêm cơ tim và bệnh cơ tim (2 tháng đầu).
- Thận trọng với bệnh nhân bệnh tim mạch, tiền sử tim mạch.
- Hạ huyết áp tư thế đứng.
- Thận trọng với bệnh nhân táo bón, tắc ruột, tiền sử đại tràng hoặc phẫu thuật đại tràng.
- Thận trọng với bệnh nhân tiền sử động kinh, chấn thương vùng đầu hoặc đang dùng thuốc giảm ngưỡng động kinh.
- Thận trọng với bệnh nhân đái tháo đường, rối loạn chuyển hóa glucose.
- Thận trọng với bệnh nhân suy gan, rối loạn chức năng gan.
- Thận trọng với trẻ em dưới 16 tuổi và người cao tuổi.
- Phụ nữ mang thai: Cân nhắc lợi ích/nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Clozapine bài tiết vào sữa mẹ, gây ức chế thần kinh trung ương. Không nên cho con bú khi dùng thuốc.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Bất tỉnh, ức chế thần kinh trung ương, tăng huyết áp, suy hô hấp, viêm phổi… Tử vong có thể xảy ra ở liều trên 2,5g.
Xử trí: Điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Than hoạt tính, cân bằng điện giải và acid-base, Physostigmine (nếu ngộ độc kháng Cholinergic nặng). Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Quên liều
Uống thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Ưu điểm và nhược điểm của Clozapine
Ưu điểm: Hiệu quả hơn chlorpromazine trong tâm thần phân liệt dai dẳng, kháng trị. Ức chế cả triệu chứng tích cực và tiêu cực, tác dụng phụ ngoại tháp thấp. Có hiệu quả ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp liệu pháp cổ điển.
Nhược điểm: Tỷ lệ mất bạch cầu hạt tương đối cao (1-2%), hạn chế việc sử dụng rộng rãi.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này