Citalopram 20Mg Danapha

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-30230-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
DANAPHA

Video

Citalopram 20mg Danapha

Tên sản phẩm: Citalopram 20mg Danapha

Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Citalopram 20 mg (tương ứng 25 mg citalopram hydrobromide)
Tá dược Lactose monohydrat, pregelatinized starch, povidon K30, Aerosil, magnesi stearat, colorcoat (vừa đủ 1 viên)

Công dụng - Chỉ định

Citalopram 20mg Danapha được chỉ định để điều trị:

  • Trầm cảm giai đoạn đầu và điều trị duy trì phòng ngừa tái phát.
  • Rối loạn hoảng sợ, có hoặc không có chứng sợ đám đông.

Dược lực học

Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc sự hấp thu serotonin. Khả năng này không bị giảm bởi điều trị kéo dài. Citalopram hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu noradrenalin, dopamin và acid gamma aminobutyric. Khác với nhiều thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số SSRI khác, citalopram có ái lực rất thấp với các thụ thể khác (cholinergic, adrenergic, histamin, benzodiazepin và opioid), do đó ít gây tác dụng phụ như khô miệng, rối loạn tiêu hóa, nhìn mờ, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng. Các chất chuyển hóa chính của citalopram cũng ức chế chọn lọc sự hấp thu serotonin, nhưng hiệu lực và tính chọn lọc thấp hơn so với citalopram. Citalopram không làm giảm nhận thức và khả năng vận động, không có hoặc rất ít tác dụng an thần, kể cả khi dùng với rượu.

Dược động học

Hấp thu: Citalopram hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa sau khi uống, đạt nồng độ tối đa sau 3,8 giờ. Hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng đường uống khoảng 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu.

Phân bố: Khả năng liên kết với protein huyết tương không quá 80% đối với citalopram và các chất chuyển hóa của nó.

Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành các chất chuyển hóa có hoạt tính là demethylcitalopram, didemethylcitalopram, citalopram-N-oxid và một dẫn xuất khử NH2 của acid propionic không có hoạt tính.

Thải trừ: Thời gian bán thải của citalopram khoảng 1,5 ngày. Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%), phần còn lại qua thận. Khoảng 12% liều dùng hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu ở dạng ban đầu.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng

Trầm cảm: Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày. Có thể tăng liều lên tối đa 40 mg/ngày nếu cần, tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Điều chỉnh liều cần thận trọng. Điều trị tối thiểu 4-6 tháng.

Rối loạn hoảng sợ: Liều khởi đầu 10 mg/ngày, tăng dần đến 20-30 mg/ngày tùy theo đáp ứng.

Người cao tuổi (≥65 tuổi): Giảm liều xuống còn một nửa liều khuyến cáo. Liều tối đa 20 mg/ngày.

Suy gan: Liều khởi đầu 10 mg/ngày trong 2 tuần đầu, có thể tăng lên tối đa 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng. Cần thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng.

Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Không có dữ liệu cho suy thận nặng.

Chuyển hóa kém CYP2C19: Liều khởi đầu 10mg/ngày trong 2 tuần đầu, có thể tăng lên tối đa 20mg/ngày tùy đáp ứng.

Trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi): Chống chỉ định.

Cách dùng

Uống một liều duy nhất mỗi ngày, vào buổi sáng hoặc tối, không cần thiết phải ăn trước hoặc sau khi uống thuốc.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc có hội chứng QT dài bẩm sinh.
  • Sử dụng đồng thời với các thuốc kéo dài khoảng QT (thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống loạn thần như dẫn xuất phenothiazin, pimozid, haloperidol, thuốc chống trầm cảm ba vòng, một số kháng sinh như sparfloxacin, moxifloxacin, erythromycin IV, pentamidin, halofantrin, một số thuốc kháng histamin như astemizol, mizolastin).
  • Quá mẫn với citalopram hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Đang dùng thuốc ức chế MAO (khoảng cách giữa hai loại thuốc ít nhất 2 tuần).
  • Kết hợp với Linezolid trừ khi được theo dõi chặt chẽ huyết áp.
  • Kết hợp với pimozid.

Tác dụng phụ

Thường nhẹ và thoáng qua, thường gặp nhất trong 1-2 tuần đầu điều trị và giảm dần sau đó. Bao gồm: buồn nôn, buồn ngủ, khô miệng, mất ngủ, tiêu chảy, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, run rẩy.

Tương tác thuốc

  • Thuốc hạ kali máu, hạ magnesi máu: tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Thuốc hạ thấp ngưỡng co giật (thuốc chống trầm cảm khác, thuốc an thần kinh, mefloquin, bupropion, tramadol): cần thận trọng.
  • Thuốc ức chế CYP2D6: có thể xảy ra tương tác.
  • Thuốc ức chế CYP2C19 hoặc cimetidin: thận trọng.
  • Chất ức chế monoamin oxidase: chống chỉ định.
  • Lithi hoặc tryptophan: tăng nồng độ thuốc trong máu, cần theo dõi nồng độ lithi.
  • Thuốc kích thích giải phóng serotonin (tramadol, sumatriptan): có thể gây hội chứng serotonin.
  • St. John's Wort: chống chỉ định
  • Thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu (thuốc chống loạn thần, phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, aspirin, NSAID): tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngưng thuốc: Giảm liều dần trong ít nhất 1-2 tuần để tránh triệu chứng cai thuốc (chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, kích động, lo âu, buồn nôn, nôn, run, vã mồ hôi, tiêu chảy, nhức đầu, đánh trống ngực, rối loạn thị giác).
  • Người cao tuổi, suy gan, suy thận: thận trọng.
  • Rối loạn hoảng sợ: thận trọng.
  • Hạ natri máu: nguy cơ cao hơn ở phụ nữ cao tuổi.
  • Nguy cơ tự tử: tăng trong giai đoạn đầu điều trị, cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân.
  • Tiền sử hưng cảm/hưng cảm nhẹ: thận trọng, ngưng thuốc nếu xuất hiện giai đoạn hưng cảm.
  • Tiền sử động kinh: thận trọng, ngưng thuốc nếu xuất hiện cơn động kinh.
  • Bệnh tiểu đường: có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết.
  • Tăng nhãn áp: thận trọng.
  • Hội chứng serotonin: hiếm gặp, cần ngưng thuốc ngay lập tức và điều trị triệu chứng nếu xuất hiện (kích động, run, giật rung cơ, tăng thân nhiệt).
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: thận trọng.
  • Trẻ em và thanh thiếu niên: chống chỉ định.

Xử trí quá liều

Liên hệ ngay với bác sĩ.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Citalopram

Citalopram hydrobromide là một thuốc chống trầm cảm được sử dụng rộng rãi. Thuốc có tác dụng ức chế chọn lọc sự tái hấp thu serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh quan trọng trong não, liên quan đến tâm trạng, giấc ngủ và cảm xúc.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ