Citalopram 10Mg Danapha
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Citalopram 10mg Danapha
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Citalopram: | 10 mg (Tương ứng 12,5 mg citalopram hydrobromide) |
Tá dược: | Lactose monohydrat, pregelatinized starch, povidon K30, Aerosil, magnesi stearat, colorcoat… vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế
Viên nén bao phim
Tác dụng - Chỉ định
Dược lực học
Citalopram là thuốc chống trầm cảm có tác dụng ức chế mạnh và chọn lọc sự hấp thu serotonin. Khả năng ức chế sự hấp thu serotonin của citalopram không bị ảnh hưởng bởi điều trị lâu dài. Citalopram hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu noradrenalin, dopamin và acid gamma aminobutyric của tế bào thần kinh não. Khác với nhiều thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc SSRI mới hơn, citalopram không có hoặc có ái lực rất thấp với các thụ thể khác như kháng cholinergic, kháng adrenergic, kháng histamin, benzodiazepin và các thụ thể opioid, do đó ít gây ra các tác dụng phụ truyền thống như khô miệng, rối loạn bàng quang và đường ruột, mở mắt, buồn ngủ, hạ huyết áp tư thế đứng. Các chất chuyển hóa chính của citalopram cũng là các chất ức chế chọn lọc sự hấp thu serotonin, mặc dù hiệu lực và tính chọn lọc thấp hơn. Tuy nhiên, tính chọn lọc của các chất chuyển hóa vẫn cao hơn so với rất nhiều SSRI mới hơn. Các chất chuyển hóa không tạo ra hiệu ứng chống trầm cảm tổng thể. Citalopram không làm giảm nhận thức và khả năng vận động, không có hoặc có rất ít tính chất an thần, cả khi dùng một mình hoặc kết hợp với rượu. Citalopram không làm giảm lượng nước bọt, không ảnh hưởng đến các thông số tim mạch, không ảnh hưởng đến nồng độ prolactin và hormon tăng trưởng.
Dược động học
Hấp thu: Citalopram được hấp thụ nhanh ở đường tiêu hóa sau khi uống, đạt nồng độ tối đa sau 3,8 giờ. Sự hấp thu gần như hoàn toàn, sinh khả dụng đường uống khoảng 80%, thức ăn không ảnh hưởng đến quá trình hấp thụ của thuốc.
Phân bố: Khả năng liên kết với protein huyết tương không quá 80% đối với citalopram và các chất chuyển hóa của nó.
Chuyển hóa: Citalopram được chuyển hóa thành các dạng có hoạt tính là demethylcitalopram, didemethylcitalopram, citalopram-N-oxid và một dẫn xuất khử NH2 của acid propionic không có hoạt tính.
Thải trừ: Thời gian bán thải của citalopram khoảng 1,5 ngày. Citalopram được bài tiết chủ yếu qua gan (85%), số còn lại qua thận. Khoảng 12% liều dùng hàng ngày được bài tiết trong nước tiểu ở dạng ban đầu.
Chỉ định
- Điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu, điều trị duy trì phòng ngừa tái phát.
- Điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Trầm cảm: Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày
Rối loạn hoảng sợ: Liều khởi đầu 10mg/ngày, tăng dần mỗi 10mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều khuyến cáo là 20-30mg/ngày.
Trẻ em và thanh thiếu niên (<18 tuổi): Không nên sử dụng
Bệnh nhân cao tuổi (>65 tuổi): Giảm còn một nửa liều khuyến cáo. Liều tối đa được khuyến cáo là 20mg/ngày.
Người suy giảm chức năng gan: Đối với bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình: Liều ban đầu là 10mg/ngày. Liều tối đa 20mg/ngày
Người suy giảm chức năng thận: Trường hợp suy thận nhẹ và trung bình: không cần hiệu chỉnh.
Triệu chứng thiếu thuốc khi ngưng citalopram: Xem xét sử dụng lại liều trước đó
Chuyển hóa kém CYP2C19: Liều ban đầu là 10mg/ngày. Liều tối đa 20mg/ngày
Cách dùng
Citalopram nên dùng liều duy nhất trong ngày, uống vào buổi sáng hoặc buổi tối, không quan tâm tới lượng thức ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với citalopram và các thành phần của thuốc.
- Người bệnh đang dùng thuốc ức chế MAO (dùng hai loại thuốc này phải cách nhau ít nhất 2 tuần).
- Citalopram chống chỉ định kết hợp với Linezolid trừ khi được theo dõi chặt chẽ và theo dõi huyết áp.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân kéo dài khoảng QT hoặc có hội chứng QT dài bẩm sinh.
- Chống chỉ định với các thuốc được xem là kéo dài khoảng QT như thuốc chống loạn nhịp nhóm IA và III, thuốc chống loạn thần (ví dụ như các dẫn xuất phenothiazin, pimozid, Haloperidol), thuốc chống trầm cảm ba vòng, các kháng sinh như Sparfloxacin, Moxifloxacin, Erythromycin IV, pentamidin, thuốc điều trị sốt rét halofantrin), một số thuốc kháng histamin (astemizol, mizolastin).
Tác dụng phụ
Thường nhẹ và thoáng qua. Nổi bật nhất trong 1 hoặc 2 tuần đầu điều trị và thường giảm bớt sau đó. Các phản ứng thường gặp sau một liều đáp ứng: Buồn nôn, buồn ngủ, khô miệng, mất ngủ, tiêu chảy, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, run rẩy.
Tương tác thuốc
- Không dùng đồng thời citalopram với các chất ức chế monoamin oxidase.
- Chống chỉ định dùng phối hợp citalopram và pimozid.
- Dùng đồng thời citalopram với lithi hoặc tryptophan làm tăng nồng độ thuốc trong máu. Cần thận trọng, theo dõi nồng độ lithi trong máu.
- Không khuyến cáo sử dụng đồng thời citalopram với các thuốc kích thích giải phóng serotonin như Tramadol, Sumatriptan vì có thể gây ra hội chứng cường serotonin.
- Dùng đồng thời với các thuốc hạ Kali máu, hạ magnesi máu làm tăng nguy cơ rối loạn nhịp các tính.
- Cần thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc có khả năng hạ thấp ngưỡng co giật như thuốc chống trầm cảm, thuốc an thần kinh (butyrophenon, thioxanthin), mefloquin, bupropion và tramadol.
- Citalopram ức chế yếu CYP 2D6, không loại trừ tương tác xảy ra khi dùng đồng thời với các thuốc chuyển hóa nhờ enzym này.
- Thận trọng khi dùng đồng thời với các thuốc ức chế CYP 2C19 hoặc cimetidin.
- Không nên dùng đồng thời citalopram với các thuốc có tác dụng serotonin như sumatriptan, tramadol, oxitriptan, tryptophan.
- Không dùng đồng thời citalopram và các chế phẩm chứa St.John's Wort.
Lưu ý khi sử dụng
Lưu ý và thận trọng
- Không nên dùng thuốc quá hạn.
- Không nên sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
- Thận trọng khi sử dụng citalopram ở người cao tuổi, người suy giảm chức năng gan, thận.
- Hạ natri máu. Bệnh nhân nữ cao tuổi là những người có nguy cơ đặc biệt cao.
- Nguy cơ tự tử có thể tăng trong giai đoạn đầu của sự phục hồi. Cần giám sát chặt chẽ bệnh nhân, đặc biệt là những người có nguy cơ cao, trong giai đoạn điều trị sớm và thay đổi liều lượng.
- Thuốc có thể gây tâm thần bất an.
- Citalopram nên được sử dụng thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hưng cảm/hưng cảm nhẹ. Citalopram nên ngưng ở bất kỳ bệnh nhân nào bước vào một giai đoạn hưng cảm.
- Thận trọng với người bệnh có tiền sử động kinh. Citalopram nên ngưng ở bất kỳ bệnh nhân nào xuất hiện cơn động kinh.
- Citalopram có thể làm thay đổi kiểm soát đường huyết ở bệnh nhân tiểu đường. Insulin hay liều lượng thuốc uống hạ đường huyết có thể cần phải điều chỉnh.
- Thận trọng ở bệnh nhân bị tăng nhãn áp hoặc có tiền sử tăng nhãn áp.
- Hội chứng serotonin hiếm khi xảy ra: Kích động, run, giật rung cơ, tăng thân nhiệt có thể là biểu hiện của tình trạng này. Ngưng citalopram ngay lập tức và bắt đầu điều trị triệu chứng.
- Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa có thể tăng lên ở những người lớn tuổi khi điều trị với SSRI, đặc biệt khi dùng đồng thời với các thuốc được biết là ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu như thuốc chống loạn thần, các phenothiazin, thuốc chống trầm cảm ba vòng, Aspirin, NSAID,…
- Triệu chứng thiếu thuốc khi ngưng điều trị khá phổ biến, đặc biệt nếu ngưng đột ngột. Các phản ứng thường gặp: chóng mặt, rối loạn cảm giác, rối loạn giấc ngủ, kích động, lo âu, buồn nôn, nôn, run, vã mồ hôi, tiêu chảy, nhức đầu, đánh trống ngực, rối loạn thị giác.
- Chứng rối loạn tâm thần: Điều trị bệnh tâm thần kết hợp với trầm cảm có thể làm tăng các triệu chứng loạn thần.
Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú
Thời kỳ mang thai: Một số lượng lớn các dữ liệu trên phụ nữ mang thai cho thấy citalopram không gây ra dị tật trên thai nhi. Citalopram có thể được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu cần thiết về mặt lâm sàng. Trẻ sơ sinh nên được quan sát nếu mẹ sử dụng citalopram vào giai đoạn sau của thai kỳ, đặc biệt là trong ba tháng cuối. Tránh ngưng thuốc đột ngột trong thời gian mang thai.
Cho con bú: Cần thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ cho con bú.
Xử trí khi quá liều
Cần gặp ngay bác sĩ để được hỗ trợ kịp thời. Không có thuốc giải đặc hiệu, điện tâm đồ và các dấu hiệu sống cần được theo dõi.
Bảo quản
(Thông tin bảo quản cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)
Thông tin thêm về Citalopram
Citalopram hydrobromide là một chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc. Việc sử dụng lâm sàng chính được FDA chấp thuận cho citalopram hydrobromide là để điều trị chứng trầm cảm ở người lớn. Các bằng chứng đánh giá về hiệu quả, khả năng chấp nhận và khả năng dung nạp của citalopram so với thuốc ba vòng, dị vòng, SSRI khác và các thuốc chống trầm cảm thông thường và không thông thường khác trong điều trị giai đoạn cấp tính của bệnh trầm cảm nặng cho thấy, Citalopram hiệu quả hơn Paroxetine và reboxetine và được chấp nhận hơn thuốc ba vòng, reboxetine và Venlafaxine.
Số đăng ký
VD-30229-18
Nhà sản xuất
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA
Đóng gói
Hộp 3 vỉ x 10 viên, Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này