Cilidamin 10
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cilidamin 10: Thông tin chi tiết sản phẩm
Cilidamin 10 là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất chính Cilnidipin, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam (Số đăng ký: VD-32987-19).
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cilnidipin | 10mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Công dụng - Chỉ định
Cilidamin 10 được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
- Liều thông thường: 5-10mg/ngày, uống 1 lần.
- Huyết áp cao nặng: 10-20mg/ngày, uống 1 lần. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ điều chỉnh tùy theo tình trạng bệnh nhân.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc cùng một cốc nước lọc sau khi ăn sáng.
4. Chống chỉ định
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
5. Tác dụng phụ
Cilidamin 10 có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm nhưng không giới hạn ở:
- Rối loạn tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, nôn.
- Rối loạn tim mạch: hạ huyết áp, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, đau ngực, ngoại tâm thu, block nhĩ thất.
- Rối loạn thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, buồn ngủ, mất ngủ, hay quên, tê.
- Rối loạn da: nổi ban, ngứa, đỏ.
- Rối loạn thận: tăng creatinine, tăng nito urê, protein niệu dương tính.
- Rối loạn gan: bất thường chức năng gan.
- Khác: cảm giác nóng, đỏ bừng mặt, cứng cơ vai, chóng mặt khi đứng lên, tăng/giảm Kali, tăng/giảm phospho huyết thanh, tăng/giảm acid uric, tăng/giảm CK, tăng cholesterol huyết thanh, tiểu dắt, khó chịu toàn thân, phù, ho, tăng/giảm đường huyết lúc đói, protein toàn thân, CRP huyết thanh và calci, đường niệu dương tính, rối loạn vị giác, sung huyết mắt và cảm giác kích ứng, khô quanh mắt, co cứng cơ sinh đôi cẳng chân, cảm giác yếu, tăng/giảm bạch cầu ưa eosin và tế bào lympho, hematocrit, hồng cầu, ợ nóng, sưng lợi, khát, chướng bụng, táo bón, cảm giác lạnh, nhạy cảm với ánh sáng.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
6. Tương tác thuốc
- Thuốc hạ huyết áp khác: Có thể gây hạ huyết áp quá mức.
- Digoxin: Có thể làm tăng nồng độ digoxin trong máu, tăng nguy cơ ngộ độc digoxin.
- Cimetidin: Làm tăng hấp thu và nồng độ Cilidamin 10.
- Rifampicin: Làm giảm tác dụng của Cilidamin 10.
- Thuốc chống nấm nhóm azol (miconazol, itraconazol): Làm tăng nồng độ Cilidamin 10 trong máu.
- Nước ép trái cây: Có thể làm tăng gấp đôi nồng độ Cilidamin 10 trong máu.
7. Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân suy gan nặng, người cao tuổi, người có tiền sử phản ứng bất lợi nghiêm trọng với thuốc chẹn kênh canxi.
- Không tự ý ngừng thuốc mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ. Nếu cần ngưng thuốc, cần ngưng từ từ và có thể cần thay thế bằng thuốc khác (đặc biệt nếu liều đang dùng là 5mg).
- Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.
- Thận trọng ở bệnh nhân rối loạn chuyển hoá, dung nạp đường do thuốc chứa lactose.
8. Xử lý quá liều
Triệu chứng: Hạ huyết áp quá mức.
Xử trí: Đặt bệnh nhân nằm, nâng cao chân. Truyền dịch và dùng thuốc nâng huyết áp. Thẩm phân máu không hiệu quả.
9. Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
10. Dược lực học và Dược động học
10.1 Dược lực học
Cilnidipin là thuốc đối kháng canxi dihydropyridine, tác động lên kênh canxi loại L của mạch máu, ngăn chặn canxi vào tế bào và ức chế sự co bóp mạch máu, làm giảm huyết áp. Cilnidipin cũng tác động lên kênh canxi loại N ở đầu dây thần kinh giao cảm, ức chế giải phóng norepinephrine và ức chế sự tăng huyết áp do căng thẳng.
10.2 Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau khoảng 2 giờ.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, thể tích phân bố lớn.
- Chuyển hóa: Thải trừ chủ yếu qua khử nhóm methyl, sau đó là thủy phân ester cinnamyl.
- Thải trừ: Khoảng 20% qua nước tiểu, 80% qua phân. Nửa đời thải trừ khoảng 20.4 phút.
11. Thông tin thêm về Cilnidipin
Cilnidipin là một chất đối kháng kênh canxi thuộc nhóm dihydropyridine. Nó hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu, dẫn đến giảm huyết áp. Thuốc này có tác dụng kéo dài và được hấp thu tốt qua đường uống.
12. Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này