Methylergo Tabs

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-32115-19
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam

Video

Methylergo Tabs

Thông tin sản phẩm

Thành phần
  • Dược chất: Methyl ergometrin maleat 0,2mg
  • Tá dược: Povidon K30, acid stearic, Lactose monohydrate,… vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén
Số đăng ký VD-32115-19
Nhà sản xuất Công ty cổ phần dược VTYT Hà Nam
Đóng gói Hộp 2 vỉ x 10 viên

Công dụng - Chỉ định

Methylergo Tabs được sử dụng để:

  • Ngăn ngừa và điều trị tình trạng chảy máu sau khi sinh.
  • Điều trị chảy máu sau sảy thai.
  • Điều trị chảy máu do các vấn đề ở tử cung (ví dụ: ứ đọng sản dịch, bong nhau thai).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: 1 viên/lần x 3-4 lần/ngày.

Cách dùng: Uống thuốc. Sử dụng cho phụ nữ sau sinh trong vòng 6 tuần, thời gian điều trị không quá 1 tuần.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với Methyl ergometrin maleat hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai.
  • Người thiếu máu.
  • Người bị huyết áp cao.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng huyết áp

Ít gặp: Buồn nôn, nôn

Hiếm gặp: Loạn nhịp tim, đổ mồ hôi, ù tai, chóng mặt, đi tiểu ra máu, ảo giác, khó thở, cơn đau thắt ngực thoáng qua,…

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Methylergo Tabs đồng thời với:

  • Chất ức chế CYP3A4: (Kháng sinh Macrolid, chất ức chế Protease, thuốc chống nấm azol, thuốc ức chế men sao chép ngược…) Có thể làm tăng nguy cơ thiếu máu cục bộ hoặc thiếu máu não. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng phối hợp.
  • Chất cảm ứng CYP3A4: Có thể làm giảm tác dụng của Methylergo Tabs.
  • Thuốc ức chế beta: Có thể làm tăng tác dụng phụ gây co mạch của alkaloid ergot.
  • Thuốc mê: Có thể làm giảm hiệu lực của Methylergo Tabs.
  • Thuốc chống đau thắt ngực: Có thể làm giảm tác dụng của thuốc này và tăng tác dụng phụ gây co mạch của Methylergo Tabs.

Dược lực học

Methyl ergometrin maleat là hoạt chất có tác dụng gây co thắt tử cung mạnh, giúp ngăn ngừa chảy máu bằng cách tăng trương lực tử cung.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu nhanh khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau khoảng 1,12±0,82 giờ.

Phân bố: Thể tích phân bố khoảng 56,1 lít.

Thải trừ: Thời gian bán thải (t½) khoảng 3,39 giờ, độ thanh thải khoảng 14,4±17 lít.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người suy thận.
  • Thận trọng ở người có bệnh lý động mạch vành (tăng nguy cơ thiếu máu, nhồi máu cơ tim).
  • Thận trọng ở người kém dung nạp lactose (do thuốc chứa lactose monohydrat).
  • Thận trọng khi dùng với alkaloid ergot và thuốc giãn mạch.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và cho con bú

Phụ nữ mang thai: Không nên dùng do nguy cơ gây co thắt tử cung, dọa sảy, đẻ non.

Phụ nữ cho con bú: Một lượng nhỏ hoạt chất có thể vào sữa mẹ. Nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị và chờ ít nhất 12 giờ sau liều cuối cùng trước khi cho con bú lại.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, đau bụng, tăng huyết áp, ngứa. Trường hợp nặng: suy hô hấp, giảm huyết áp và thân nhiệt, hôn mê, co giật.

Xử trí: Ngừng thuốc, rửa dạ dày, gây nôn, điều trị triệu chứng (Nitroglycerin cho thiếu máu cục bộ, Diazepam cho co giật), duy trì cân bằng nước và điện giải, hỗ trợ hô hấp.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Methyl ergometrin maleat

Methyl ergometrin maleat là một dẫn xuất bán tổng hợp của ergot alkaloid. Nó có tác dụng co bóp tử cung mạnh mẽ, được sử dụng rộng rãi trong sản khoa để kiểm soát chảy máu sau sinh. Tuy nhiên, do tác dụng phụ tiềm tàng, cần sử dụng thận trọng theo chỉ định của bác sĩ.

Ưu điểm

  • Dùng đường uống, thuận tiện.
  • Sản xuất bởi công ty có chứng nhận GMP/GLP-ASEAN.
  • Giá cả hợp lý.
  • Thời gian điều trị ngắn.
  • Hiệu quả cầm máu tốt.
  • Kết hợp với oxytocin có hiệu quả tốt trong giai đoạn thứ 3 của quá trình chuyển dạ.

Nhược điểm

  • Chưa có nhiều nghiên cứu về độ an toàn ở phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Dễ gặp tương tác thuốc.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ