Ceraapix 1G
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ceraapix 1g
Tên hoạt chất: Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri)
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Cefoperazon (dưới dạng Cefoperazon natri) | 1g |
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Ceraapix 1g chứa Cefoperazon, một kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Thuốc ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, có tác dụng diệt khuẩn rộng phổ, bao gồm cả vi khuẩn Gram âm và Gram dương, vi khuẩn kị khí và nhiều loại vi khuẩn gây bệnh khác. Cefoperazon rất bền vững với nhiều beta-lactamase do vi khuẩn Gram âm tiết ra.
Chỉ định: Ceraapix 1g được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn sau:
- Nhiễm trùng đường hô hấp trên và dưới
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới
- Viêm màng bụng, viêm ống mật, viêm túi mật, các nhiễm khuẩn khác trong ổ bụng
- Nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da và mô mềm, viêm màng não
- Nhiễm khuẩn xương khớp
- Bệnh viêm màng trong tử cung, viêm khung chậu, lậu mủ và các nhiễm khuẩn khác ở đường sinh dục
- Dự phòng nhiễm trùng hậu phẫu (phẫu thuật bụng, tim mạch, phụ khoa và chỉnh hình)
Dược lực học
Cefoperazon ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn đang phát triển và phân chia. Thuốc có phổ tác dụng rộng, hiệu quả trên nhiều vi khuẩn gây bệnh.
Dược động học
Thuốc chỉ dùng đường tiêm. Tiêm bắp 1g hoặc 2g, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-2 giờ (65 và 97 mcg/ml tương ứng). Tiêm tĩnh mạch, nồng độ đỉnh cao gấp 2-3 lần so với tiêm bắp sau 15-20 phút. Thời gian bán thải khoảng 2 giờ, kéo dài hơn ở trẻ sơ sinh hoặc người bệnh gan/mật. Thuốc gắn kết với protein huyết tương 82-93%. Phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể. Khó đi qua hàng rào máu não. Có thể qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp. Thải trừ chủ yếu qua mật (70-75%) và thận (30% liều dùng thải trừ qua nước tiểu trong 12-24 giờ).
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn:
- Nhiễm khuẩn thông thường: 2-4g/ngày, chia 2 lần cách 12 giờ.
- Nhiễm khuẩn nặng: Có thể tăng liều lên 6-12g/ngày, chia 2-4 lần.
- Viêm niệu đạo không phức tạp do lậu cầu: Tiêm bắp liều duy nhất 500mg.
- Suy thận: Không cần điều chỉnh liều nếu dùng 2-4g/ngày. Nếu tốc độ lọc cầu thận <18ml/phút hoặc creatinine huyết thanh >3.5mg/dl, liều tối đa 4g/ngày.
- Suy gan/tắc mật: Không dùng quá 4g/ngày. Suy gan và thận, không quá 2g/ngày. Liều cao hơn cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu.
Trẻ em và trẻ sơ sinh:
- 50-200mg/kg/ngày, chia 2 lần cách 12 giờ. Viêm màng não có thể tăng lên 300mg/kg/ngày.
Dự phòng phẫu thuật:
- 1-2g tiêm tĩnh mạch trước phẫu thuật 30-90 phút. Nhắc lại liều mỗi 12 giờ, không quá 24 giờ. Phẫu thuật tạo hình khớp, tim hở cần dùng kéo dài 72 giờ sau mổ.
Cách dùng: Xem hướng dẫn chi tiết về pha loãng thuốc cho tiêm bắp và tĩnh mạch (ngắt quãng hoặc liên tục) trong tờ hướng dẫn sử dụng đi kèm sản phẩm.
Chống chỉ định
Mẫn cảm với Cefoperazon, cephalosporin, penicillin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tăng bạch cầu ưa eosin tạm thời
- Thử nghiệm Coombs dương tính
- Ỉa chảy
- Ban da dạng sần
Ít gặp:
- Sốt
- Giảm bạch cầu trung tính có hồi phục
- Giảm tiểu cầu
- Thiếu máu tan huyết
- Mày đay, ngứa
- Viêm tĩnh mạch tại nơi tiêm truyền
- Đau tạm thời tại chỗ tiêm bắp
Hiếm gặp:
- Co giật (liều cao, suy thận)
- Bồn chồn, đau đầu
- Giảm prothrombin huyết
- Viêm đại tràng giả mạc
- Buồn nôn, nôn
- Ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson
- Vàng da ứ mật
- Tăng nhẹ ALT, AST, phosphatase kiềm
- Viêm thận kẽ, nhiễm độc thận
- Đau khớp
- Nấm Candida
- Bệnh huyết thanh
Tương tác thuốc
Aminoglycosid: Kiểm tra chức năng thận khi dùng đồng thời. Không pha chung vì không tương hợp.
Heparin, Warfarin: Theo dõi nguy cơ chảy máu do giảm prothrombin.
Rượu: Có thể xảy ra phản ứng kiểu Disulfiram.
Thuốc độc gan: Theo dõi chức năng gan.
Lưu ý thận trọng
Kiểm tra tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin trước khi dùng. Điều chỉnh liều và theo dõi nồng độ thuốc ở bệnh nhân suy thận, suy gan. Theo dõi thiếu vitamin K ở bệnh nhân suy dinh dưỡng, kém hấp thu hoặc nghiện rượu. Thận trọng ở bệnh nhân bệnh đường ruột (nguy cơ viêm đại tràng giả mạc).
Phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ nghiên cứu trên phụ nữ mang thai. Chỉ dùng khi thật cần thiết. Cefoperazon bài tiết vào sữa mẹ ở nồng độ thấp, cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Quá liều
Triệu chứng: Tăng kích thích thần kinh cơ và co giật (đặc biệt ở người suy thận). Xử trí: Hỗ trợ hô hấp, truyền dịch, thông khí. Thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ thuốc. Điều trị triệu chứng.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về Cefoperazon
Cefoperazon là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Nó hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Tuy nhiên, kháng thuốc đang gia tăng, vì vậy cần tuân thủ chỉ định của bác sĩ và sử dụng thuốc đúng cách.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này