Ceftitoz 90Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ceftitoz 90mg
Thành phần | Mỗi gói cốm Ceftitoz 90mg chứa:
Dạng bào chế: Bột cốm pha hỗn dịch |
---|
Tác dụng - Chỉ định
Dược lực học
Ceftibuten là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách gắn với protein gắn penicillin (PBP), ức chế tổng hợp peptidoglycan. Ceftibuten có phổ rộng hơn trên vi khuẩn Gram âm ưa khí so với cephalosporin thế hệ 1 và 2. Hoạt tính diệt khuẩn cao với nhiều vi khuẩn Gram âm ưa khí, đặc biệt là Enterobacteriaceae (bao gồm Aeromonas hydrophila, Citrobacter, Enterobacter aerogenes, Escherichia coli, Klebsiella, Morganella morganii, Proteus, Providencia, Salmonella, Serratia). Có hoạt tính diệt khuẩn cao đối với Haemophilus influenzae và Neisseria spp., cũng như Streptococcus pyogenes và Streptococcus pneumoniae nhạy cảm với penicillin. Các chủng tụ cầu kháng methicilin có thể kháng ceftibuten.
Dược động học
Ceftibuten hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống. Sinh khả dụng đường uống là 75-90%. Thời gian đạt nồng độ đỉnh là 2-3 giờ. Thức ăn ảnh hưởng đến hấp thu. Khoảng 65-77% thuốc gắn với protein huyết tương. Phân bố vào dịch viêm, dịch tiết phế quản, dịch tiết mũi, đờm, dịch tai giữa, dịch tiết khí quản và amidan. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu (56%) và phân (39%). Dược động học tăng dần theo liều từ 200-400mg, trên 400mg thì không phụ thuộc liều nữa.
Chỉ định
Ceftitoz 90mg được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn nhẹ đến trung bình:
- Đợt cấp của viêm phế quản mạn có bội nhiễm do Haemophilus influenzae (bao gồm cả chủng sinh beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả chủng sinh beta-lactamase), và Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy penicillin).
- Viêm tai giữa cấp do Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, hoặc Streptococcus pyogenes.
- Viêm họng và viêm amidan do Streptococcus pyogenes.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Thời gian điều trị: 5-10 ngày
- Trẻ 6 tháng - 12 tuổi: 9mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày, dạng hỗn dịch uống.
- Người lớn và trẻ em >12 tuổi: 400mg x 1 lần/ngày, trong 10 ngày.
Cách dùng
Pha bột cốm với nước đun sôi để nguội, khuấy đều và uống ngay. Không để lâu. Pha với nước lọc, không pha với sữa hoặc nước hoa quả.
Chống chỉ định
Không sử dụng cho người dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, hoặc có tiền sử dị ứng với cephalosporin hay beta-lactam.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Tiêu chảy, nôn, buồn nôn, đau bụng, khó tiêu, đau đầu, chóng mặt, giảm hemoglobin, tăng bạch cầu ưa acid, tăng urê, tăng ALT (GPT), tăng bilirubin.
Ít gặp: Mệt mỏi, ngứa, phát ban, mề đay, táo bón, phân lỏng, đầy hơi, chán ăn, thay đổi vị giác, khô miệng, tăng hoặc giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, tăng enzym gan AST, tăng alkalin phosphatase, vàng da, khó thở, nghẹt mũi, viêm âm đạo.
Báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ bất thường hoặc nặng.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc kháng histamin H2 (cimetidin, famotidin, nizatidin, ranitidin) | Làm tăng pH dạ dày, tăng sinh khả dụng của ceftibuten. |
Lixisenatid | Làm chậm làm rỗng dạ dày, làm chậm hấp thu ceftibuten. Uống ceftibuten ít nhất 1 giờ trước lixesenatid. |
Vắc xin tả, vắc xin thương hàn | Ceftibuten làm giảm đáp ứng miễn dịch của vắc xin. |
Thuốc tránh thai đường uống (chứa desogestrel, dienogest, drospirenone, estradiol,…) | Giảm tác dụng thuốc tránh thai. |
Warfarin | Tăng nguy cơ xuất huyết (do thay đổi vi khuẩn đường ruột tổng hợp vitamin K). |
Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
- Ngừng thuốc và điều trị thích hợp nếu gặp phản ứng nhạy cảm.
- Giảm liều ở bệnh nhân suy thận.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chưa có ghi nhận quái thai hay tác dụng phụ lên trẻ bú mẹ. Bài tiết vào sữa mẹ rất ít. Thận trọng khi sử dụng, chỉ dùng khi cần thiết và có chỉ định của bác sĩ.
Xử trí quá liều
Buồn nôn, chóng mặt, tiêu chảy, sốc. Ngừng thuốc, loại bỏ thuốc khỏi dạ dày. Đến cơ sở y tế nếu tình trạng nặng.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.
Thông tin thêm về Ceftibuten
Ưu điểm: Ceftibuten có độ nhạy hoạt tính cao hơn ampicillin và cefuroxim đối với H.influenzae và M.(B) catarrhalis dương tính với beta-lactamase, và đối với các chủng Enterobacteriaceae. Có triển vọng kết hợp với Ledaborlactam để chống lại beta-lactamase của Enterobacteriales. Dạng bột cốm dễ uống, gói nhỏ tiện lợi. Được sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP-WHO.
Nhược điểm: Gói bột phù hợp với trẻ nhỏ hơn người lớn, phải uống ngay sau khi pha. Giá thành tương đối cao.
Nhà sản xuất
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun
Số đăng ký: VD-35199-21
Đóng gói: Hộp 20 gói x 3g cốm pha hỗn dịch uống
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này