Ceftazidime Eg 1G
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ceftazidime EG 1g
Ceftazidime EG 1g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ thứ ba, được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn gây ra.
Thành phần
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Ceftazidime EG 1g chứa:
- Ceftazidime 1g (dưới dạng Ceftazidime pentahydrat 1,164g)
- Tá dược vừa đủ
Tá dược bao gồm Natri carbonat.
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm
Công dụng - Chỉ định
Ceftazidime có hoạt tính kháng khuẩn cao chống lại nhiều vi khuẩn gram âm, bao gồm:
- Enterobacteriaceae (như Escherichia coli và Klebsiella pneumoniae)
- Haemophilus influenzae
- Pseudomonas aeruginosa
Nó cũng có tác dụng trên một số vi khuẩn gram dương, nhưng hiệu quả kém hơn với tụ cầu khuẩn và Enterococci, đặc biệt là tụ cầu kháng methicillin.
Cơ chế hoạt động: Ceftazidime liên kết với các protein liên kết penicillin (PBP) trên màng tế bào vi khuẩn, ức chế tổng hợp vách tế bào, dẫn đến ức chế sự phân chia và chết tế bào vi khuẩn.
Chỉ định: Ceftazidime EG 1g được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng, bao gồm:
- Nhiễm trùng huyết
- Viêm phổi
- Viêm màng phổi
- Viêm phúc mạc
- Viêm bể thận
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
- Viêm tuyến tiền liệt
- Viêm bàng quang
- Nhiễm trùng tai mũi họng
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Nhiễm trùng xương và khớp
- Bệnh viêm vùng chậu
- Nhiễm trùng liên quan đến bỏng
Liều dùng - Cách dùng
Cách dùng
Thuốc được dùng chủ yếu bằng đường tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch. Ceftazidime EG 1g có thể được pha với nhiều dung môi thông thường như:
- Natri clorid 0,9%
- Dextrose 5%
- Dung dịch hỗn hợp Natri clorid 0,9% và Dextrose 5%
- Dung dịch Ringer Lactate
Đường dùng | Cách pha |
---|---|
Tiêm tĩnh mạch chậm | Pha với 10ml dung môi (nồng độ 100mg/ml) |
Truyền tĩnh mạch | Pha với 100ml dung môi (nồng độ 10mg/ml) |
Tiêm bắp | Pha với 3ml nước cất hoặc lidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1% (nồng độ 280mg/ml) |
Liều dùng
Người lớn: 0,5g - 1g/lần, cứ 8-12 giờ/lần. Liều có thể tăng lên đến 6g/ngày trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
Trẻ em: 30mg - 100mg/kg/ngày, chia 2-3 lần tiêm. Liều có thể tăng lên đến 150mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm trùng nặng.
Trẻ sơ sinh (dưới 2 tháng tuổi): 25mg - 60mg/kg/ngày, chia 2 lần.
Chống chỉ định
Không sử dụng Ceftazidime EG 1g cho những người:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicillin.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp là nhẹ và hiếm khi xảy ra, bao gồm:
- Phát ban, ngứa da
- Sốt
- Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng
- Viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm
- Tăng nhẹ thoáng qua men gan, urê máu và creatinine
- Giảm tiểu cầu
- Tăng bạch cầu ái toan
Tương tác thuốc
Ceftazidime EG 1g có thể tương tác với một số thuốc, bao gồm:
- Amikacin sulfate
- Kanamycin sulfate
- Chlortetracycline hydrochloride
- Oxytetracycline hydrochloride
- Tetracycline hydrochloride
- Erythromycin gluconate
- Polymyxin B sulfate
- Colistin natri mesylate
- Pentobarbital
- Canxi gluconate
Sử dụng kết hợp với thuốc lợi tiểu mạnh có thể tăng độc tính thận. Sử dụng kết hợp với aminoglycoside có thể làm tăng độc tính thận. Probenecid có thể làm tăng nồng độ và kéo dài thời gian bán thải của Ceftazidime trong máu. Ngược lại, Ceftazidime có thể tăng cường tác dụng của Gentamicin hoặc amikacin.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Phản ứng dị ứng chéo: Người dị ứng với cephalosporin khác hoặc penicillin cần thận trọng khi sử dụng. Những người từng bị sốc phản vệ với penicillin không nên dùng Ceftazidime.
Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều nếu độ thanh thải creatinine dưới 5ml/phút. Lượng thuốc thải trừ qua thận nhân tạo là nhỏ.
Bệnh nhân suy gan: Thận trọng khi sử dụng, cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa: Thận trọng khi sử dụng do nguy cơ viêm đại tràng giả mạc.
Can thiệp vào chẩn đoán: Có thể gây kết quả dương tính giả khi đo đường huyết bằng phương pháp đồng sunfat, nhưng không ảnh hưởng đến phương pháp enzyme. Có thể gây tăng tạm thời urê máu, creatinine, và một số men gan.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo cụ thể về trường hợp quá liều và cách xử trí. Nếu nghi ngờ quá liều, cần liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất.
Quên liều
Nếu quên liều, dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch.
Thông tin thêm về Ceftazidime
Ceftazidime là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn gram âm. Khả năng ổn định với beta-lactamase giúp nó có hiệu quả trên nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc.
Dược động học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo y khoa đáng tin cậy. Dữ liệu hiện tại không đầy đủ.)
Dược lực học
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tham khảo y khoa đáng tin cậy. Dữ liệu hiện tại không đầy đủ.)
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này