Captopril 25Mg Danapha
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Captopril 25mg Danapha
Thuốc Tim Mạch
Thành phần | Mỗi viên nén chứa:
|
---|
Tác dụng - Chỉ định
Dược lực học
Captopril là chất ức chế men chuyển angiotensin I, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Tác dụng hạ huyết áp của thuốc liên quan đến việc ức chế hệ renin-angiotensin-aldosteron. Captopril làm giảm sức cản động mạch ngoại vi mà không ảnh hưởng đến cung lượng tim. Ở những người đáp ứng với thuốc, huyết áp trở lại bình thường trong khoảng 15 ngày - 1 tháng điều trị và duy trì. Trong điều trị suy tim sung huyết, Captopril giảm sức cản mạch ngoại biên, giảm tiền gánh và hậu gánh, giảm sức cản động mạch phổi, làm tăng hiệu suất tim và tăng thời gian dung nạp gắng sức. Lưu lượng máu qua thận có thể tăng nhưng tốc độ lọc cầu thận thường không thay đổi trong quá trình điều trị.
Dược động học
Sinh khả dụng đường uống của captopril khoảng 60-75%, nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ. Thức ăn làm chậm hấp thu nhưng không ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc. Thuốc phân bố vào hầu hết các mô trong cơ thể, ngoại trừ hệ thần kinh trung ương. Khoảng một nửa liều thuốc hấp thu được chuyển hóa nhanh, chủ yếu thành captopril-cystein disulfit và dimercaptopril disulfit. Captopril và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu.
Chỉ định
- Tăng huyết áp
- Suy tim sung huyết
- Sau nhồi máu cơ tim trong 24 giờ đầu (ở bệnh nhân đã có huyết động ổn định)
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim cấp
- Bệnh thận do đái tháo đường
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
Tăng huyết áp: 25mg/lần, 2-3 lần/ngày. Nếu huyết áp không được kiểm soát sau 1-2 tuần, có thể tăng liều lên 50mg/lần, 2-3 lần/ngày. Liều tối đa không vượt quá 150mg/ngày. Trong trường hợp tăng huyết áp cấp cứu: 12,5-25mg/lần, lặp lại 1-2 lần cách nhau 30-60 phút hoặc lâu hơn.
Suy thận: Liều cần được điều chỉnh tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin. (Xem bảng liều dùng cụ thể theo độ thanh thải Creatinin trong tài liệu hướng dẫn sử dụng).
Suy tim: 6,25-50mg/lần x 3 lần/ngày; có thể tăng lên 50mg/lần x 3 lần/ngày nếu cần. Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn hoặc nồng độ natri máu dưới 130 mmol/l, bệnh nhân huyết áp bình thường hoặc thấp cần dùng liều ban đầu thấp hơn.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Liều ban đầu 6,25mg, tăng dần lên 12,5mg/lần x 3 lần/ngày, sau đó 25mg/lần x 3 lần/ngày, và cuối cùng 50mg/lần x 3 lần/ngày trong những tuần tiếp theo nếu bệnh nhân dung nạp được thuốc.
Bệnh thận do đái tháo đường: 25mg/lần x 3 lần/ngày, dùng lâu dài.
Người cao tuổi:
Liều ban đầu 6,25mg/lần x 2 lần/ngày, có thể tăng lên 25mg/lần x 2 lần/ngày sau 2 tuần điều trị nếu cần.
Trẻ em:
(Liều dùng cụ thể cho trẻ em cần tham khảo ý kiến bác sĩ)
Cách dùng
Uống Captopril 25mg Danapha 1 giờ trước bữa ăn hoặc 2 giờ sau khi ăn.
Chống chỉ định
- Tiền sử phù mạch
- Mẫn cảm với thuốc hoặc các chất ức chế ACE
- Sau nhồi máu cơ tim (nếu huyết động không ổn định)
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở thận đơn độc
- Hẹp động mạch chủ hoặc hẹp van hai lá, bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng
Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100): Đau đầu, chóng mặt, ngoại ban, ngứa, mất vị giác, giảm bạch cầu trung tính, ho.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Hạ huyết áp mạnh, tim đập nhanh, đau ngực, thay đổi vị giác, buồn nôn, nôn, viêm dạ dày, đau bụng, protein niệu.
Hiếm gặp (<1/1000): Suy nhược, mày đay, đau cơ, sốt, sút cân, ngừng tim, thiểu năng mạch não, loạn nhịp, hạ huyết áp thế đứng, ngất, viêm mạch, to vú nam giới, phù mạch, phồng môi, phồng lưỡi, mẫn cảm ánh sáng, phát ban kiểu pemphigus, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, viêm tụy, viêm lưỡi, khó tiêu, vàng da, viêm gan (đôi khi hoại tử), viêm mật, co thắt phế quản, viêm phổi, tăng bạch cầu ưa eosin, viêm mũi, mất điều hòa, co giật, lo lắng, trầm cảm, buồn ngủ, hội chứng thận hư, giảm chức năng thận, tăng kali máu, hạ natri máu.
Tương tác thuốc
Dùng đồng thời captopril với các thuốc chống viêm không steroid, thuốc kháng acid, aprotinin, yohimbin làm giảm tác dụng hạ huyết áp của captopril. Captopril có thể làm tăng tác dụng của allopurinol, amifostin, cyclosporin, thuốc trị tăng huyết áp, liti. Furosemid, thuốc chẹn angiotensin II, thuốc ức chế MAO, Trimethoprim khi dùng đồng thời với captopril gây ra tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp.
Lưu ý khi sử dụng
- Thận trọng: Thuốc có thể gây giảm bạch cầu trung tính, đặc biệt ở người bệnh thận. Có thể gây protein niệu, đặc biệt ở bệnh nhân có bệnh thận từ trước hoặc dùng liều cao. Có thể gây hội chứng thận hư. Tránh kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali. Cẩn thận khi dùng thuốc lợi tiểu và muối có chứa kali. Ở người bệnh tăng hoạt độ renin mạnh, có thể xảy ra hạ huyết áp thế đứng sau khi dùng liều đầu tiên. Nguy cơ tăng phản ứng phản vệ khi dùng đồng thời với các chất ức chế ACE và màng thẩm tách có tính thẩm cao. Gây phản ứng dương tính giả khi xét nghiệm aceton trong nước tiểu. Không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc vì có thể gây chóng mặt, hạ huyết áp.
- Phụ nữ mang thai: Không được sử dụng captopril trong thời kỳ mang thai.
- Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.
Xử trí quá liều
Triệu chứng: Sốt, nhức đầu, hạ huyết áp.
Xử trí: Ngừng dùng captopril, nhập viện. Điều trị phù mạch (nếu có) bằng adrenalin, diphenhydramin hydroclorid, hydrocortison. Truyền tĩnh mạch dung dịch natri clorid 0,9% để duy trì huyết áp. Có thể loại bỏ captopril bằng thẩm phân máu.
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y tế đáng tin cậy)
Bảo quản
Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.
Thông tin thêm về Captopril
Captopril là một thuốc được FDA chấp thuận sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, rối loạn chức năng tâm thất trái sau nhồi máu cơ tim và bệnh thận do tiểu đường. Sử dụng captopril lâu dài ở những bệnh nhân rối loạn chức năng tâm thất trái không triệu chứng sau nhồi máu cơ tim có liên quan đến việc cải thiện tỷ lệ sống sót và giảm tỷ lệ mắc bệnh và tử vong do các biến cố tim mạch lớn. Các thử nghiệm có kiểm soát đã chứng minh hiệu quả lâu dài và lợi ích điều trị của captopril đối với tăng huyết áp kháng trị và suy tim sung huyết mãn tính.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này