Captohasan Comp 25/12.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28537-17
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Hasan - Dermapharm

Video

Captohasan Comp 25/12.5

Thuốc Hạ Huyết Áp

1. Thành phần

Hoạt chất Captopril 25mg, Hydrochlorothiazid 12.5mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Captohasan Comp 25/12.5 được sử dụng để điều trị cao huyết áp, đặc biệt trong trường hợp sử dụng Captopril đơn lẻ không hiệu quả. Thuốc có tác dụng hiệp đồng, mạnh hơn khi dùng riêng lẻ mỗi hoạt chất.

3. Chống chỉ định

  • Quá mẫn với Captopril, Hydrochlorothiazid hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển.
  • Hẹp hai bên động mạch thận hoặc hẹp động mạch thận khi chỉ có một thận.
  • Hẹp van động mạch chủ hoặc bệnh tắc nghẽn cơ tim nặng.
  • Rối loạn chức năng thận hoặc gan nặng.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.

4. Tác dụng phụ

Thường gặp: Tụt huyết áp (đặc biệt ở giai đoạn đầu điều trị và ở bệnh nhân thiếu natri hoặc mất nước), đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt, ho khan, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, đau bụng.

Hiếm gặp: Phát ban, mày đay, mẩn ngứa, phù mạch, tăng kali máu, urê máu, creatinin máu; giảm natri máu (đặc biệt ở người già và người suy thận), tăng acid uric máu và đường huyết.

5. Tương tác thuốc

Captopril: Có thể gây tăng kali máu khi dùng cùng thuốc giữ kali hoặc cyclosporin. Tác dụng hạ huyết áp của Captopril có thể giảm khi dùng cùng NSAIDs hoặc thuốc cường giao cảm.

Hydrochlorothiazid: Không nên dùng cùng thuốc chống loạn nhịp gây xoắn đỉnh (như astemizol, halofantrin, bepridil, terfenadin, vincamin). Cần thận trọng khi dùng cùng thuốc hạ kali máu (như amphotericin B đường tĩnh mạch, mineralocorticoid, glucocorticoid toàn thân, thuốc nhuận tràng kích thích), digitalis, tetracosactid, metformin, thuốc chống loạn nhịp nhóm Ia, thuốc cản quang chứa iod, cyclosporin, và các muối calci.

Captopril và Hydrochlorothiazid: Phối hợp với lithium có thể gây độc do giảm bài tiết lithium ở thận. Thận trọng khi phối hợp với baclofen, NSAIDs (đường toàn thân), thuốc trị tiểu đường (insulin, sulfamid hạ đường huyết), salicylat liều cao, thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramin, tetracosactid, corticoid.

6. Dược lực học

Captopril: Là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Ức chế chuyển angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch và kích thích bài tiết aldosteron), làm giảm bài tiết aldosteron, giảm sức cản ngoại vi toàn phần, tăng hoạt động renin huyết tương, dẫn đến hạ huyết áp. Đồng thời, ức chế phân hủy bradykinin (chất giãn mạch).

Hydrochlorothiazid: Thuốc lợi tiểu thiazide. Tăng bài tiết natri và clorid qua nước tiểu do ức chế tái hấp thu natri clorid ở ống lượn xa, tăng bài tiết kali và magnesi, dẫn đến tăng bài niệu và hạ huyết áp.

Sự kết hợp Captopril và Hydrochlorothiazid tạo ra tác dụng hiệp đồng trong điều trị huyết áp cao và giảm nguy cơ hạ kali máu so với dùng thuốc lợi tiểu đơn độc.

7. Dược động học

Captopril: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa (sinh khả dụng 65-75%), thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ, thời gian bán thải 2-3 giờ. Khoảng 30% liên kết với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua thận (75%).

Hydrochlorothiazid: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 4 giờ (sinh khả dụng 60-80%). Khoảng 40% liên kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải 6-25 giờ. Thải trừ chủ yếu qua thận (90%). Thời gian bán thải và nồng độ đỉnh trong máu tăng ở người suy thận, suy tim và người cao tuổi.

8. Liều lượng và cách dùng

Liều lượng và thời gian điều trị cần được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường:

  • Người có chức năng thận bình thường: 1-2 viên/ngày, uống trước bữa ăn với nhiều nước.
  • Người suy giảm chức năng thận, người già: Cần hiệu chỉnh liều. Ví dụ: nếu hệ số thanh thải creatinine 20-50 ml/phút, dùng 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 1 viên x 3 lần/ngày sau 2 tuần nếu chưa đạt hiệu quả. Cần theo dõi định kỳ kali máu và creatinine máu.

9. Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị gút, tiểu đường, protein niệu, suy giảm miễn dịch, hẹp động mạch thận, giảm thể tích máu, bệnh xơ cứng mạch vành, suy tim, người lớn tuổi, rối loạn điện giải, ho, phù mạch.
  • Cần theo dõi chức năng gan thận, đặc biệt ở người suy thận.

10. Xử trí quá liều

Captopril: Hạ huyết áp là triệu chứng thường gặp. Xử trí: Cho bệnh nhân nằm, đầu thấp, truyền dịch NaCl đẳng trương hoặc các biện pháp khác để tăng thể tích tuần hoàn. Thẩm tách máu có thể cần thiết.

Hydrochlorothiazid: Mất cân bằng nước, điện giải, nôn mửa, chuột rút, hạ huyết áp, chóng mặt, lú lẫn, buồn ngủ, đa niệu/thiểu niệu/vô niệu. Xử trí: Rửa dạ dày và/hoặc dùng than hoạt, sau đó phục hồi cân bằng nước và điện giải.

11. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

12. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.

13. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Captopril: Được FDA phê chuẩn sử dụng trong điều trị tăng huyết áp, suy tim, và bệnh thận do đái tháo đường. Giảm huyết áp tâm thu và tâm trương, giảm phì đại tâm thất trái, giảm tiền gánh và hậu gánh, tăng cung lượng tim ở người suy tim. Trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim, Captopril kết hợp với các thuốc khác giúp cải thiện tỷ lệ tử vong và giảm tái phát nhồi máu.

Hydrochlorothiazid: Được FDA phê chuẩn để điều trị tăng huyết áp và phù ngoại biên. Giảm các biến cố tim mạch nghiêm trọng.

14. Ưu điểm và nhược điểm của Captohasan Comp 25/12.5

Ưu điểm:

  • Tác dụng hiệp đồng mạnh mẽ của Captopril và Hydrochlorothiazid giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả.
  • Giảm nguy cơ hạ kali máu so với việc sử dụng thuốc lợi tiểu đơn độc.

Nhược điểm:

  • Có thể gây ra các tác dụng phụ như hạ huyết áp quá mức, ho khan, đau đầu, chóng mặt, mệt mỏi.
  • Có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ