Cammic 500Mg/5Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-25298-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg/5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 10 ống x 5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 1 - Pharbaco

Video

Cammic 500mg/5ml

Thông tin sản phẩm

Thành phần
  • Acid tranexamic: 500mg
  • Tá dược: vừa đủ 5ml
Dạng bào chế Dung dịch tiêm

Công dụng - Chỉ định

Cammic 500mg/5ml chứa hoạt chất Acid tranexamic, được chỉ định sử dụng trong các trường hợp xuất huyết, chảy máu bất thường trong và sau các phẫu thuật. Cụ thể:

  • Bệnh nhân mắc bệnh máu khó đông trong thời gian ngắn (2-8 ngày) để làm giảm hoặc ngăn ngừa xuất huyết sau khi nhổ răng.
  • Chảy máu miệng ở người rối loạn đông máu bẩm sinh hay mắc phải.
  • Chảy máu quá nhiều trong các trường hợp kinh nguyệt, phẫu thuật hoặc chấn thương.
  • Chảy máu do dùng quá liều thuốc làm tiêu huyết khối.

Dược lực học

Acid tranexamic là một dẫn xuất tổng hợp của acid amin Lysine có hoạt tính chống tiêu fibrin trong cục máu đông. Thuốc ức chế cạnh tranh với plasminogen, làm giảm sự chuyển đổi plasminogen thành plasmin (enzyme tiêu fibrin, fibrinogen và các protein huyết tương khác). Điều này ngăn ngừa sự hòa tan của nút cầm máu, làm ổn định cục máu đông. Nồng độ cần thiết trong huyết tương để ức chế tiêu fibrin là 5-10 mcg/ml. Acid tranexamic cũng ức chế trực tiếp hoạt động của plasmin, nhưng cần liều cao hơn.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khoảng 1 giờ. Khi tiêm tĩnh mạch, thời gian này là khoảng 3 phút. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và bài tiết qua sữa mẹ (1% so với trong huyết thanh), đi qua hàng rào máu não vào dịch não tủy (10% so với trong huyết thanh). Nếu dùng đường tiêm tĩnh mạch, 95% lượng thuốc được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa qua đường nước tiểu.

Liều lượng và cách dùng

Đường dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm truyền tĩnh mạch.

Liều dùng:

  • Điều trị ngắn hạn chảy máu do tiêu fibrin quá mức: Tiêm tĩnh mạch chậm: 1-2 ống/lần (hoặc 10mg/kg/lần), ngày 3 lần. Tiếp theo truyền tĩnh mạch liên tục liều 25-50mg/kg/ngày.
  • Phẫu thuật răng miệng cho người máu khó đông: Tiêm tĩnh mạch 10mg/kg ngay trước phẫu thuật. Sau đó tiêm mỗi lần 10mg/kg trong 2-8 ngày.
  • Trẻ em: Thường dùng đường tĩnh mạch 10mg/kg, ngày 2-3 lần.

Lưu ý: Liều lượng có thể điều chỉnh theo tuổi tác và tình trạng bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng hiệu quả: Cammic 500mg/5ml được bào chế dạng tiêm. Việc sử dụng cần được thực hiện bởi người có chuyên môn và theo dõi ít nhất 30 phút sau tiêm. Tiêm tĩnh mạch từ từ (3-7 phút) để tránh sốc. Truyền tĩnh mạch cần pha loãng trong 50-200ml dịch truyền và truyền trong 30-60 phút.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Suy thận nặng.
  • Tiền sử hoặc nguy cơ huyết khối (huyết khối não, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch huyết khối).
  • Đang điều trị bằng liệu pháp đông máu.
  • Chảy máu dưới màng nhện.
  • Rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc.

Tác dụng phụ

Có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Dị ứng, phát ban.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy.
  • Hạ huyết áp, huyết khối tắc mạch.
  • Thiếu máu cục bộ và nhồi máu não, đau đầu, chóng mặt.
  • Giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu.
  • Giảm thị giác, rối loạn thị giác kiểu loạn màu sắc.

Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Không dùng đồng thời với estrogen (tăng nguy cơ huyết khối).
  • Thận trọng khi dùng với các thuốc cầm máu khác.
  • Tác dụng bị đối kháng bởi các thuốc làm tan huyết khối.
  • Không dùng đồng thời với thuốc chứa Tretinoin đường uống (có thể gây huyết khối vi mạch).

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng ở người cao tuổi (suy giảm chức năng gan thận).
  • Điều chỉnh liều ở người suy thận.
  • Thận trọng ở người đái máu (nếu có nguy cơ tắc nghẽn niệu quản).
  • Thận trọng ở phụ nữ kinh nguyệt không đều.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ cho con bú (thuốc bài tiết qua sữa mẹ).
  • Kiểm tra chức năng gan và thị giác khi điều trị dài ngày.
  • Tiêm tĩnh mạch từ từ để tránh hạ huyết áp.
  • Không dùng đường tiêm bắp nếu đang dùng thuốc chống đông máu, thuốc tiêu fibrin, giảm tưới máu ngoại vi hoặc đang bị sốc.

Xử lý quá liều

Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu quá liều.

Quên liều

Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Thông tin thêm về Acid Tranexamic

Acid Tranexamic là một chất chống tiêu sợi huyết hiệu quả, thường được dung nạp tốt. Hầu hết các phản ứng bất lợi là nhẹ hoặc trung bình. Ngoài tác dụng cầm máu, Acid Tranexamic còn có tiềm năng trong việc chống viêm, bảo vệ nội mô và biểu mô, kích thích hô hấp của ty thể và ức chế sinh hắc tố.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ