Buvisol

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31042-18
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
1 hộp có 10 ống x 4ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
DANAPHA

Video

Buvisol: Thông tin chi tiết về sản phẩm

Buvisol là thuốc gây tê tủy sống được chỉ định cho các phẫu thuật chi dưới kéo dài từ 3-4 giờ, đòi hỏi tác dụng giãn cơ.

Thành phần

Hoạt chất Bupivacain hydroclorid: 20 mg
Tá dược Natri clorid, nước để pha thuốc tiêm

Dạng bào chế: Ống tiêm 4ml

Công dụng - Chỉ định

Buvisol được chỉ định để gây tê tủy sống, đặc biệt phù hợp cho phẫu thuật chi dưới kéo dài 3-4 giờ cần tác dụng giãn cơ.

Dược lực học

Bupivacain là thuốc gây tê nhóm amide, ức chế có hồi phục dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách ngăn cản dòng ion natri vào màng tế bào thần kinh. Tác động tại kênh natri của màng tế bào thần kinh. Thuốc gây tê tại chỗ có tác động tương tự trên màng tế bào dễ bị kích thích ở não và cơ tim. Quá liều có thể gây nhiễm độc hệ thần kinh trung ương (xuất hiện sớm hơn) và hệ tim mạch (chậm dẫn truyền, ức chế co bóp cơ tim, ngừng tim). Tác động gián tiếp trên tim mạch (hạ huyết áp, nhịp tim chậm) có thể xảy ra sau tiêm tủy sống do ức chế giao cảm.

Dược động học

Bupivacain có tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng kéo dài (gấp khoảng 4 lần Lignocain). Sau tiêm tĩnh mạch, bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa (94%), chỉ 6% ở dạng không đổi. Sau tiêm ngoài màng cứng, lượng Bupivacain không đổi trong nước tiểu khoảng 0.2%, pipecolylxylidine (PPX) khoảng 1% và 4-hydroxy-bupivacaine khoảng 0.1% liều dùng. Dược động học có thể thay đổi do bệnh gan thận, đường dùng thuốc, tuổi tác và tương tác thuốc.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng thay đổi tùy thuộc vào vùng gây tê, tình trạng mạch máu, số đoạn thần kinh cần phong bế, mức độ gây tê và giãn cơ cần thiết, khả năng dung nạp của từng cá thể, kỹ thuật gây tê và tình trạng bệnh nhân. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều khuyến cáo cho người lớn bình thường: 3-4ml (1 ống tiêm). Độ lan tỏa phụ thuộc vào thể tích thuốc, tư thế bệnh nhân và tốc độ tiêm. Tiêm chậm, hút bơm tiêm thường xuyên để tránh tiêm nhầm mạch máu.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với thuốc gây tê nhóm amide.
  • Tiêm tĩnh mạch.
  • Bệnh lý não tủy: Viêm màng não, khối u, viêm tủy xám bại liệt, thoái hóa tủy sống bán cấp, xuất huyết nội sọ, bệnh thoái hóa myelin, tăng áp lực nội sọ.
  • Bệnh lý cột sống: Lao, khối u, viêm xương tủy, viêm khớp, viêm đốt sống, hẹp tủy sống, chấn thương cột sống gần đây.
  • Hạ huyết áp chưa được điều chỉnh, rối loạn đông máu, đang dùng thuốc chống đông máu.
  • Viêm/nhiễm trùng vùng tiêm, nhiễm khuẩn huyết.
  • Thiếu máu ác tính kèm thoái hóa tủy sống bán cấp.
  • Sốc tim/giảm thể tích máu.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ liên quan đến liều dùng, do nồng độ thuốc trong huyết tương cao (quá liều hoặc hấp thu nhanh), mẫn cảm, phản ứng đặc ứng hoặc giảm dung nạp. Phản ứng hiếm gặp nhưng nghiêm trọng là phong bế tủy sống quá mức dẫn đến ức chế hô hấp và tim mạch (hạ huyết áp nặng, chậm nhịp tim, ngừng tim).

Hệ thần kinh trung ương:

  • Choáng váng
  • Bồn chồn
  • Sợ hãi
  • Thờ ơ
  • Lú lẫn
  • Chóng mặt
  • Buồn ngủ
  • Ù tai
  • Hoa mắt
  • Nôn mửa
  • Cảm giác nóng/lạnh/tê
  • Co rút
  • Run
  • Co giật
  • Mất tri giác
  • Ức chế hô hấp
  • Ngừng hô hấp
  • Kích động
  • Nuốt khó
  • Nói lắp

Hệ tim mạch:

  • Nhịp tim chậm
  • Hạ huyết áp
  • Trụy tim mạch
  • Ngừng tim

Khác:

  • Yếu cơ
  • Đau lưng
  • Hạ huyết áp (phụ nữ mang thai)
  • Tổn thương da
  • Mề đay
  • Phù nề
  • Phản ứng phản vệ
  • Mất khả năng kiểm soát bàng quang và ruột
  • Mất cảm giác vùng đáy chậu
  • Rối loạn chức năng sinh dục

Tương tác thuốc

  • Thuốc gây tê khác hoặc các chất có cấu trúc liên quan đến thuốc gây tê nhóm amide: Có thể làm tăng độc tính.
  • Thuốc chống loạn nhịp như mexiletine: Làm tăng khả năng ảnh hưởng trên tim.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Khi sử dụng bất kỳ thuốc gây tê nào, phải có sẵn phương tiện, thuốc hồi sức, oxy để xử trí tác dụng không mong muốn. Đặt ống thông tĩnh mạch trước khi tiêm. Theo dõi cẩn thận các dấu hiệu hô hấp, tim mạch và ý thức của bệnh nhân. Thận trọng ở bệnh nhân có bệnh lý thần kinh bất thường (nhược cơ), bệnh lý thần kinh trung ương nghiêm trọng, bệnh lý tủy sống. Cân nhắc lợi ích điều trị và nguy cơ trước khi gây tê tủy sống cho bệnh nhân rối loạn thần kinh (đa xơ cứng, liệt nửa người, liệt, rối loạn thần kinh cơ). Bệnh nhân giảm thể tích máu có thể bị hạ huyết áp đột ngột và nghiêm trọng. Giảm liều ở người cao tuổi và phụ nữ cuối thai kỳ. Các liều lặp lại có thể gây tích lũy thuốc. Thận trọng ở bệnh nhân suy thận nặng, bệnh gan nặng, bệnh tăng năng tuyến giáp, bệnh nhân động kinh, rối loạn dẫn truyền cơ tim, chậm nhịp tim, sốc nặng, nhiễm độc digitalis, rối loạn chức năng tim mạch, đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm III. Thận trọng ở bệnh nhân có yếu tố di truyền dễ bị tăng thân nhiệt ác tính. Mỗi ml Buvisol có 0.14 mmol (3.2mg) natri.

Lưu ý khi sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú:

Bupivacain đi qua nhau thai và sữa mẹ. Tính an toàn chưa được xác định rõ. Sử dụng thận trọng với phụ nữ có thai.

Xử lý quá liều

Triệu chứng:

Dị cảm quanh miệng, tê lưỡi, choáng váng, tăng thính lực, ù tai, rối loạn thị giác, run cơ, co giật toàn thân, mất tri thức, ngừng thở, hạ huyết áp, chậm nhịp tim, rối loạn nhịp tim, ngừng tim.

Xử trí:

Ngừng tiêm thuốc ngay lập tức. Duy trì đường thở, hỗ trợ thông khí, đánh giá tuần hoàn. Nếu co giật kéo dài, tiêm tĩnh mạch thuốc chống co giật (barbiturate, benzodiazepine). Nếu suy tim mạch, điều trị hồi sức tim mạch. Thở oxy, thông khí tối ưu, hỗ trợ tuần hoàn, điều trị nhiễm toan.

Quên liều

Buvisol chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế trong điều kiện bệnh viện. Việc quên liều không áp dụng trong trường hợp này.

Thông tin thêm về Bupivacain

Bupivacain là một thuốc gây tê cục bộ mạnh thuộc nhóm amide, được sử dụng rộng rãi trong gây tê vùng, gây tê ngoài màng cứng, gây tê tủy sống và gây tê tại chỗ. Nó có tác dụng giảm đau đáng kể trong phẫu thuật răng hàm. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố đường tiêu hóa.

Bảo quản

Để thuốc nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ