Beynit 5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35020-21
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun

Video

Beynit 5mg

Beynit 5mg là thuốc hạ huyết áp chứa hoạt chất chính là Ramipril 5mg.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ramipril 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Beynit 5mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị tăng huyết áp
  • Điều trị tăng huyết áp ở bệnh nhân suy tim
  • Điều trị tăng huyết áp ở những người có nguy cơ tiểu đường, bệnh động mạch vành, hoặc bệnh thận mãn tính, tai biến mạch máu não.
  • Điều trị suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim.
  • Dự phòng tình trạng tai biến tim mạch.

Chống chỉ định

Không sử dụng Beynit 5mg cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với Ramipril hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc ức chế ACE khác.
  • Tiền sử phù mạch do sử dụng thuốc ức chế ACE.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp khi sử dụng Beynit 5mg:

Thường gặp: Suy nhược, hoa mắt, ho khan, rối loạn vị giác, đau bụng, tiêu chảy.

Ít gặp: Trầm cảm, ngất, đau thắt ngực, tụt huyết áp, loạn nhịp tim, suy thận, ban da, đau nhức khớp.

Hiếm gặp: Vàng da, suy gan, phù đầu chi, phù mặt, giảm bạch cầu trung tính hoặc tăng Kali máu.

Tương tác thuốc

Beynit 5mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc lợi tiểu: Có thể gây hạ huyết áp.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm chức năng thận và tăng nồng độ kali trong máu.
  • Thuốc làm tăng nồng độ kali: Có tác dụng cộng hợp làm tăng kali huyết.
  • Thuốc hạ đường huyết: Có thể làm hạ đường huyết quá mức.
  • Lithi: Tăng nồng độ và độc tính của lithi.

Dược lực học

Ramipril là một tiền chất của ramiprilat, một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Ramiprilat ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch mạnh. Việc ức chế angiotensin II dẫn đến giảm tiết aldosteron, giãn mạch ngoại vi, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp. Ramipril cũng ảnh hưởng đến hệ thống kallikrein-kinin, làm tăng sản xuất bradykinin, góp phần vào tác dụng giãn mạch.

Dược động học

Ramipril hấp thu khoảng 50-60% sau khi uống. Ramipril được chuyển hóa ở gan thành ramiprilat, chất có hoạt tính chính. Nồng độ đỉnh của ramiprilat đạt được sau 2-4 giờ. Ramiprilat gắn kết với protein huyết tương khoảng 56%. Ramiprilat được thải trừ chủ yếu qua thận. Ở bệnh nhân suy thận, độ thanh thải của ramiprilat giảm.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng Beynit 5mg phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh nhân. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được tư vấn liều dùng phù hợp.

Chỉ định Liều dùng
Tăng huyết áp Liều ban đầu: 1,25mg/ngày. Tăng dần liều sau 2 tuần nếu cần. Liều thường dùng: 2,5-5mg/ngày. Liều tối đa: 10mg/ngày.
Suy tim sung huyết Liều ban đầu: 1,25mg/ngày. Tăng dần liều đến 10mg/ngày.
Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim Liều ban đầu: 2,5mg x 2 lần/ngày. Tăng lên 5mg x 2 lần/ngày sau 2 ngày. Liều duy trì: 2.5-5mg x 2 lần/ngày.
Dự phòng tai biến tim mạch Liều ban đầu: 2,5mg/ngày. Tăng lên 5mg/ngày sau 1 tuần. Tăng dần liều cứ 3 tuần 1 lần đến liều tối đa 10mg/ngày.
Suy gan/thận Liều ban đầu không quá 1,25mg/ngày. Thận trọng khi tăng liều ở người suy gan. Liều duy trì không quá 5mg/ngày ở người suy thận, không quá 2,5mg/ngày ở người suy thận nặng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có bệnh nền tim mạch.
  • Giám sát chỉ số máu (bạch cầu trung tính, tiểu cầu) trong quá trình điều trị.
  • Ngừng thuốc và xử lý triệu chứng nếu xuất hiện dấu hiệu bệnh gan (vàng da, tăng enzym gan).
  • Thận trọng khi xuất hiện phù mạch.
  • Có thể làm suy giảm chức năng thận.
  • Có thể gây tụt huyết áp ở bệnh nhân cần phẫu thuật.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt, đau đầu.

Phụ nữ có thai và cho con bú

Chống chỉ định sử dụng Beynit 5mg cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần truyền dịch để tăng thể tích tuần hoàn.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Ramipril

Ramipril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp và các bệnh tim mạch khác. Nó có tác dụng giãn mạch, giảm sức cản mạch máu ngoại vi và giảm huyết áp. Ramipril được chứng minh là có hiệu quả trong việc giảm nguy cơ tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những bệnh nhân có nguy cơ cao.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ