Betahistin 24 A.t

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Hoạt chất:
Hàm lượng:
24 a.t
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ, 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10 viên. Hộp 1 chai x 30 viên, 60 viên, 100 viên.
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên

Video

Betahistin 24 A.T

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Betahistine dihydrochloride 24 mg
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Betahistin 24 A.T là thuốc thuộc nhóm thần kinh, được sử dụng để giảm các triệu chứng chóng mặt, buồn nôn, ù tai liên quan đến hội chứng Ménière.

Dược lực học

Betahistine là chất đối kháng thụ thể histamine H3 mạnh và chất chủ vận thụ thể histamine H1 yếu. Nó hoạt động theo hai cơ chế chính: kích thích trực tiếp thụ thể H1 trên mạch máu tai trong, làm giảm áp lực nội mạch; và đối kháng thụ thể H3, tăng dẫn truyền thần kinh và giải phóng histamine, gián tiếp tăng tác dụng trên thụ thể H1, dẫn đến giãn mạch mạnh ở tai trong. Điều này góp phần làm giảm triệu chứng chóng mặt. Mặc dù histamine có tác dụng co bóp tim, Betahistine lại làm tăng cung lượng tim và giãn mạch, có thể làm giảm huyết áp. Tác động lên tuyến ngoại tiết ở người rất ít.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khoảng 1 giờ (khi uống lúc đói).
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương rất ít hoặc không đáng kể.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa nhanh chóng thành 2-pyridylacetic acid.
  • Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa.

Chỉ định

Điều trị hội chứng Ménière với các triệu chứng như chóng mặt, ù tai, buồn nôn và mất thính giác.

Liều dùng

Người lớn

Liều duy trì thường là 24-48 mg/ngày (tương đương 1-2 viên), không vượt quá 48 mg/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân. Hiệu quả có thể thấy sau vài tuần điều trị.

Trẻ em và người dưới 18 tuổi

Không nên sử dụng.

Cách dùng

Uống nguyên viên với khoảng 150ml nước. Nên uống trong hoặc ngay sau bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân bị u thực bào (vì Betahistine có thể gây giải phóng catecholamine từ khối u, dẫn đến tăng huyết áp nghiêm trọng).

Tác dụng phụ

  • Thần kinh: nhức đầu, buồn ngủ (thỉnh thoảng)
  • Tim mạch: đánh trống ngực
  • Hô hấp: co thắt phế quản (ở bệnh nhân hen suyễn)
  • Tiêu hóa: khó tiêu, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, đầy hơi, chướng bụng.
  • Da: phản ứng quá mẫn (phù mạch, nổi mày đay, phát ban, ngứa)
  • Miễn dịch: phản ứng quá mẫn (sốc phản vệ)

Các tác dụng phụ tiêu hóa có thể giảm bằng cách uống thuốc trong bữa ăn hoặc giảm liều.

Tương tác thuốc

Không có tương tác nghiêm trọng nào được báo cáo. Tuy nhiên, cần thận trọng khi sử dụng kết hợp với thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO), bao gồm cả MAO-B chọn lọc. Trên lý thuyết, có thể có tương tác đối kháng giữa Betahistine và thuốc kháng histamine, nhưng chưa có báo cáo lâm sàng. Cần thận trọng khi sử dụng đồng thời với các chất đối kháng H1 vì có thể làm giảm tác dụng của Betahistine.

Lưu ý thận trọng

  • Thận trọng ở bệnh nhân bị loét dạ dày tá tràng hoặc có tiền sử loét đường tiêu hóa.
  • Theo dõi cẩn thận ở bệnh nhân hen phế quản vì có thể không dung nạp Betahistine.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị hạ huyết áp.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử nổi mề đay, mẩn ngứa hoặc viêm mũi dị ứng.
  • Bệnh nhân có vấn đề di truyền về không dung nạp galactose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men Lapp lactase không nên dùng thuốc này.

Sử dụng ở phụ nữ có thai và cho con bú

Không có đủ dữ liệu về an toàn khi sử dụng Betahistine ở phụ nữ mang thai và cho con bú. Không nên sử dụng trừ khi thật sự cần thiết và có sự chỉ định của bác sĩ.

Xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều nhẹ đến trung bình (buồn nôn, buồn ngủ, đau bụng) có thể xảy ra với liều cao. Các triệu chứng nặng hơn (nôn, khó tiêu, mất điều hòa, co giật) đã được báo cáo, đặc biệt khi kết hợp với các thuốc khác. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rửa dạ dày và điều trị triệu chứng nên được thực hiện trong vòng 1 giờ sau khi uống thuốc.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Nhiệt độ bảo quản dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Betahistine

Betahistine là một dẫn xuất tổng hợp của histamine. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị chóng mặt và các triệu chứng liên quan đến rối loạn tiền đình.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ