Azom 1G
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Azom 1g
Thuốc Kháng Viêm
Thành phần
Hoạt chất: Aztreonam 1g
Tá dược: Vừa đủ
Dạng bào chế: Thuốc bột pha tiêm.
Công dụng - Chỉ định
Azom 1g được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm với Aztreonam, bao gồm:
- Nhiễm trùng tiết niệu
- Nhiễm trùng tai mũi họng
- Nhiễm trùng da và mô mềm
- Viêm khí quản
- Viêm phổi
- Nhiễm trùng máu
- Viêm màng não
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn (nhiễm khuẩn vừa đến nặng) | 1-2g, cách nhau 6-8 giờ. Liều tối đa 8g/ngày |
Người lớn (nhiễm khuẩn nhẹ) | 1-2g, cách nhau 12 giờ. Liều tối đa 8g/ngày |
Trẻ em trên 9 tháng tuổi (chức năng thận bình thường) | 30mg/kg, tiêm tĩnh mạch, cách nhau 6-8 giờ. Liều tối đa 120mg/kg/ngày |
Người suy giảm chức năng thận | Điều chỉnh liều theo hướng dẫn của bác sĩ |
Thời gian điều trị: 5-18 ngày (tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn).
Cách dùng
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch.
Chống chỉ định
- Tiền sử dị ứng với Aztreonam hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ
Một số tác dụng phụ có thể xảy ra:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy.
- Da: Nổi ban, kích ứng, đau tại vị trí tiêm, viêm da tróc vẩy, ban đỏ đa dạng, loét miệng, thay đổi vị giác.
- Phụ khoa: Viêm âm đạo, nấm Candida âm đạo.
- Thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, đau cơ, sốt, đau ngực, rối loạn giấc ngủ, ù tai, lú lẫn, dị cảm, co cứng cơ, động kinh.
- Huyết học: Kéo dài thời gian prothrombin, tăng bạch cầu ưa eosin, tăng/giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu, thiếu máu, giảm huyết cầu.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, thay đổi điện tâm đồ.
- Khác: Ngứa, mề đay, phù mạch, nhìn đôi, tăng creatinin huyết.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Không nên dùng chung với: Warfarin, dicumarol, Entecavir, vắc-xin phòng bệnh tả (sống), pemetrexed.
Tương tác khác:
- Aminoglycosid: Tăng tác dụng chống lại trực khuẩn mủ xanh, một số chủng Enterobacteriaceae.
- Kháng sinh nhóm beta-lactam: Tác dụng cộng hợp.
- Clindamycin: Tác dụng hiệp đồng trên một số chủng như E. coli, Enterobacter, Klebsiella.
- Acid Clavulanic: Tác dụng hiệp đồng trên một số chủng như Enterobacter, Klebsiella.
Dược lực học
Aztreonam là một monobactam, một nhóm kháng sinh beta-lactam mới. Nó có hoạt tính chọn lọc đối với vi khuẩn hiếu khí Gram âm và không hoạt động đối với vi khuẩn Gram dương. Aztreonam ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn bằng cách liên kết với protein liên kết penicillin 3, ức chế giai đoạn cuối cùng của quá trình này.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu tốt khi tiêm.
- Phân bố: Phân bố rộng rãi trong cơ thể, vào các mô, dịch não tủy, xương, sữa mẹ. Gắn với protein huyết tương khoảng 56%.
- Chuyển hóa: Chuyển hóa một phần bằng thủy phân liên kết beta-lactam.
- Thải trừ: Thời gian bán thải khoảng 1,7 giờ. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Kiểm tra dị ứng với kháng sinh nhóm beta-lactam trước khi dùng.
- Sử dụng lâu dài có thể gây bội nhiễm (vi khuẩn Gram dương, nấm).
- Thận trọng ở người suy gan, suy thận và trẻ em dưới 9 tháng tuổi.
- Có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, lú lẫn, co giật. Không dùng cho người lái xe, vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Điều trị hỗ trợ, có thể thẩm tách máu hoặc thẩm tách màng bụng nếu cần.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều tiếp theo theo lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Aztreonam
Aztreonam là một kháng sinh beta-lactam monocyclic, có phổ hoạt động hẹp, chủ yếu chống lại vi khuẩn Gram âm hiếu khí. So với các kháng sinh khác, Aztreonam có hiệu quả ít nhất là ngang bằng hoặc hiệu quả hơn trong một số trường hợp nhiễm trùng. Aztreonam có thể được kết hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ kháng khuẩn.
Ưu điểm
Hiệu quả ít nhất là ngang bằng hoặc hiệu quả hơn Cefamandole trong nhiễm trùng đường tiết niệu và có hiệu quả tương tự như tobramycin hoặc Gentamicin. Có thể kết hợp với các kháng sinh khác để mở rộng phổ kháng khuẩn. Là một lựa chọn thay thế hiệu quả cho aminoglycoside hoặc Cephalosporin thế hệ thứ ba trong điều trị cho những bệnh nhân bị nhiễm trùng Gram âm. Dạng thuốc tiêm giúp thuốc hấp thu tối đa và khởi phát tác dụng nhanh chóng.
Nhược điểm
Có thể gây ra một số tác dụng phụ.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này