Thalide 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100
Dạng bào chế:
Viên nang
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
United Biotech

Video

Thalide 100

Thành phần

Mỗi viên nang Thalide 100 chứa:

Thalidomide 100 mg

Dạng bào chế: Viên nang

Công dụng - Chỉ định

Thalide 100 được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Kết hợp với dexamethasone để điều trị bệnh đa u tủy.
  • Điều trị và ngăn ngừa các tổn thương da từ trung bình đến nặng do bệnh phong (đợt ban đỏ dạng nốt - ENL).

Liều dùng - Cách dùng

Đường dùng: Uống

Cách dùng: Uống khi bụng đói, ít nhất 1 giờ trước khi ăn. Nuốt toàn bộ viên nang. Không được bẻ, mở viên nang vì thuốc có thể dính vào da gây nguy hiểm. Không chia sẻ thuốc cho người khác.

Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định. Liều lượng thông thường:

Bệnh phong (ENL):

  • ENL nhẹ: 1-3 viên/ngày, tốt nhất trước khi đi ngủ và ít nhất 1 giờ sau bữa tối.
  • ENL nặng hoặc cần liều cao hơn: 4 viên/ngày trước khi đi ngủ hoặc chia nhiều lần uống, ít nhất 1 giờ sau bữa ăn.

Điều chỉnh liều theo đáp ứng của bệnh nhân, giảm 50mg sau mỗi 2-4 tuần khi triệu chứng thuyên giảm.

Đa u tủy:

  • 2 viên/ngày, trước khi đi ngủ và ít nhất 1 giờ sau bữa tối. Chu kỳ điều trị 28 ngày.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Thalidomide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp:

Thường gặp:

  • Sốt
  • Giảm số lượng tế bào máu
  • Đau đầu, chóng mặt, buồn ngủ, yếu ớt, mệt mỏi
  • Lo lắng, bồn chồn, bối rối
  • Tê liệt, run rẩy, yếu cơ
  • Buồn nôn, chán ăn, táo bón
  • Tăng hoặc giảm cân
  • Sưng tấy, khó thở
  • Phát ban, da khô hoặc bong tróc
  • Giảm Canxi máu (co thắt cơ, tê hoặc ngứa ran)

Ít gặp nhưng nghiêm trọng:

  • Tê, ngứa ran hoặc đau rát ở tay hoặc chân
  • Nhịp tim chậm, thở nông, buồn ngủ dữ dội, cảm giác sắp ngất
  • Táo bón nghiêm trọng hoặc kéo dài
  • Cơn động kinh (co giật)
  • Dấu hiệu chảy máu (dễ bầm tím, chảy máu mũi, chảy máu nướu răng, phân có máu, ho ra máu)
  • Dấu hiệu đột quỵ hoặc cục máu đông (tê liệt hoặc yếu đột ngột, vấn đề về thị lực hoặc giọng nói, đau ngực, khó thở, sưng hoặc đỏ ở cánh tay hoặc chân)
  • Triệu chứng đau tim (đau ngực lan đến hàm hoặc vai, buồn nôn, đổ mồ hôi)
  • Giảm số lượng tế bào máu (sốt, ớn lạnh, triệu chứng giống cúm, nướu răng sưng, lở miệng, lở da)
  • Dấu hiệu phá vỡ tế bào khối u (lú lẫn, yếu, chuột rút cơ, buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh hoặc chậm, đi tiểu ít, ngứa ran ở tay, chân hoặc quanh miệng)

Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Thalidomide có thể tăng tác dụng gây buồn ngủ khi dùng cùng các thuốc gây buồn ngủ khác (thuốc opioid, thuốc ngủ, thuốc giãn cơ, thuốc điều trị lo âu hoặc co giật) như clemastine, cetirizine/pseudoephedrine, dexbrompheniramine/pseudoephedrine, dextromethorphan. Hạn chế rượu, không lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng chung các thuốc này.

Lưu ý thận trọng khi dùng

Phụ nữ mang thai: Thuốc chống chỉ định ở phụ nữ mang thai do nguy cơ gây dị tật bẩm sinh nghiêm trọng cho thai nhi. Sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả trong suốt thời gian điều trị và 4 tuần sau khi kết thúc điều trị.

Cục máu đông: Thalidomide có thể gây cục máu đông. Ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu có các triệu chứng như tê đột ngột, đau đầu dữ dội, vấn đề về thị lực hoặc giọng nói, đau ngực, khó thở hoặc sưng ở cánh tay hoặc chân.

Phụ nữ cho con bú: Không cho con bú trong thời gian điều trị.

Xử lý quá liều

Liên hệ ngay cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.

Quên liều

Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thông tin hoạt chất Thalidomide

Dược lực học: Thalidomide có thể ngăn chặn sự phát triển mạch máu. Nó cũng có thể gián tiếp ức chế sự hình thành mạch máu bằng cách ức chế chức năng của đại thực bào/bạch cầu đơn nhân. Tác dụng chống hình thành mạch máu của thalidomide có thể là kết quả của quá trình hoạt hóa chuyển hóa của nó bởi cytochrome P450.

Dược động học: Hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2-5 giờ. Có khả năng đi qua hàng rào nhau thai. Liên kết với protein huyết tương khoảng 55-66%. Chuyển hóa hạn chế ở gan. Bài tiết chủ yếu qua thận dưới dạng chất chuyển hóa thủy phân.

Ưu điểm

  • Hiệu quả trong điều trị bệnh đa u tủy xương và đợt ban đỏ dạng nốt do phong.
  • Được sản xuất bởi công ty đạt chuẩn GMP (United Biotech - Ấn Độ), bào chế dạng viên nang, sinh khả dụng tốt.

Nhược điểm

  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú do nguy cơ gây dị tật cho thai nhi.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ