Uniblastin 10Mg/10Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Uniblastin 10mg/10ml
Tên thương hiệu: Uniblastin
Hàm lượng: 10mg/10ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
Xuất xứ: Ấn Độ
Thành phần
Mỗi 10ml dung dịch chứa Vinblastin 10mg.
Công dụng - Chỉ định
Uniblastin 10mg/10ml được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư, thường được dùng phối hợp với các thuốc khác:
- Bệnh Hodgkin (phối hợp với bleomycin, doxorubicin, dacarbazin)
- Ung thư tinh hoàn tế bào mầm không tinh giai đoạn tái phát hoặc tiến triển (phối hợp với ifosfamid, cisplatin, bleomycin)
- Sarcom Kaposi ở người bệnh AIDS (dùng đơn độc hoặc phối hợp)
- U lympho Hodgkin và không Hodgkin
- Ung thư vú
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng bệnh và các yếu tố khác. Liều tham khảo như sau:
Nhóm bệnh nhân | Liều ban đầu (mg/m²) | Khoảng cách giữa các liều |
---|---|---|
Trẻ em (Bệnh Hodgkin) | 6 | ≥ 7 ngày |
Trẻ em (Ung thư tinh hoàn) | 3 | ≥ 7 ngày |
Trẻ em (Bệnh Letterer-Siwe) | 6.5 | ≥ 7 ngày |
Người lớn (Liều khởi đầu) | 3.7 | Điều chỉnh sau 7 ngày dựa trên xét nghiệm máu |
Liều dùng ở người lớn có thể được tăng dần lên theo chỉ định của bác sĩ, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Trong các liệu pháp phối hợp, liều dùng sẽ được điều chỉnh tùy thuộc vào bệnh và phác đồ điều trị.
Điều chỉnh liều: Cần điều chỉnh liều ở người suy gan, giữ nguyên liều ở người suy thận.
Cách dùng
Uniblastin 10mg/10ml được tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ định
- Người bệnh bị nhiễm khuẩn.
- Người giảm bạch cầu hạt rõ rệt (không phải do bệnh đang điều trị).
- Không tiêm Uniblastin vào tủy sống.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp - Thường gặp: rụng tóc, mệt mỏi, táo bón, đau xương, ức chế tủy xương, tăng huyết áp, đau hàm dưới, giảm bạch cầu hạt, đau tại vị trí khối u.
Ít gặp: viêm da, nổi phỏng, mẩn đỏ, nhạy cảm với ánh sáng, thiếu máu cơ tim, đau ngực, hiện tượng Raynaud, tai biến mạch máu não, giảm tiểu cầu, thiếu máu, chóng mặt, co giật, đau đầu, trầm cảm, độc thần kinh, chảy máu tiêu hóa, chán ăn, đau bụng, rối loạn vị giác, liệt ruột, viêm ruột xuất huyết, chảy máu trực tràng, tiêu chảy, viêm miệng, hội chứng SIADH, vô tinh, ứ nước tiểu, tăng acid uric, viêm tĩnh mạch, kích ứng tại chỗ tiêm, viêm mô tế bào, viêm hầu họng, khó thở, rung giật nhãn cầu, đau cơ, mệt mỏi, co thắt phế quản, tổn thương thính giác, mất phản xạ gân sâu, tổn thương tiền đình.
Tương tác thuốc
Uniblastin có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Phenytoin | Giảm nồng độ phenytoin trong huyết tương |
Thuốc ức chế isoenzym CYP3A | Ức chế chuyển hóa vinblastin, tăng tác dụng phụ |
Tolterodin | Tăng nồng độ tolterodin trong huyết thanh |
Thuốc chống ung thư có platin | Tăng độc tính trên tai |
Chất ức chế P-glycoprotein (Lopinavir, Trastuzumab, Dasatinib) | Tăng nồng độ và tác dụng của vinblastin |
Erythromycin | Tăng độc tính của vinblastin |
Mitomycin | Tăng độc tính |
Vacxin (sống) | Tăng nồng độ/tác dụng |
Vacxin (khử hoạt) | Không rõ |
Dabigatran etexilat | Giảm nồng độ/tác dụng |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Chỉ tiêm tĩnh mạch, không tiêm dưới da, tiêm bắp hoặc vào màng não tủy.
- Thuốc có độc tính cao, cần được sử dụng và theo dõi bởi bác sĩ có kinh nghiệm.
- Thận trọng ở người cao tuổi, người có loét da, người suy yếu.
- Cần làm xét nghiệm máu hàng tuần, đặc biệt khi số lượng bạch cầu giảm dưới 2.000/mm³.
- Không để dung dịch thuốc tiếp xúc với giác mạc.
- Giảm liều ở người tổn thương gan.
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết và không có lựa chọn thay thế an toàn hơn.
- Phụ nữ cho con bú: Nên ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Xử trí quá liều
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Quên liều
Liên hệ với bác sĩ để được hướng dẫn.
Dược lực học
Vinblastin ức chế sự hình thành vi ống trong tế bào, ngăn cản quá trình phân chia và phát triển của tế bào ung thư.
Dược động học
Hấp thu: Không hấp thu qua đường tiêu hóa.
Phân bố: Phân bố vào các mô, tập trung nhiều ở tiểu cầu. Gắn kết cao với protein huyết tương (99%). Ít qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Chuyển hóa bởi enzym gan cytochrom P450 thành desacetyl vinblastin.
Thải trừ: 95% qua phân, <1% qua nước tiểu.
Thông tin thêm về Vinblastin
Vinblastin là một alkaloid vinca, một loại thuốc chống ung thư có tác dụng ức chế sự phát triển của tế bào ung thư bằng cách can thiệp vào quá trình hình thành và chức năng của vi ống trong tế bào.
Bảo quản
Theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này