Azenmarol 4Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Azenmarol 4mg
Tên thuốc: Azenmarol 4mg
Nhóm thuốc: Thuốc tim mạch (Thuốc chống đông)
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất | Acenocoumarol 4mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Azenmarol 4mg chứa acenocoumarol, một dẫn chất coumarin kháng vitamin K có tác dụng chống đông máu. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch do rung nhĩ, bệnh van hai lá và van nhân tạo.
- Dự phòng biến chứng huyết khối gây tắc mạch trong nhồi máu cơ tim, các biến chứng như huyết khối trên thành tim, rối loạn chức năng hay loạn động thất trái nặng gây tắc mạch. Dự phòng tái phát nhồi máu cơ tim thay thế cho aspirin.
- Điều trị và dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu, nghẽn mạch phổi (ví dụ như: sau phẫu thuật khớp háng) và dự phòng tái phát khi điều trị tiếp thay cho Heparin.
- Dự phòng huyết khối trong ống thông.
- Điều trị bệnh tim gây tắc mạch, nhồi máu cơ tim.
Dược động học
- Hấp thu: Acenocoumarol được hấp thu dễ dàng qua đường uống với sinh khả dụng khoảng 60%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 1-3 giờ.
- Phân bố: Khoảng 99% acenocoumarol liên kết với protein huyết tương. Thuốc qua được hàng rào nhau thai và có thể tích phân bố là 0,16 - 0,34 lít/kg.
- Chuyển hóa: Thuốc được chuyển hóa ở gan bởi hệ enzym cytochrom P450, chủ yếu là isoenzym CYP2C9, tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Acenocoumarol được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 60%), một phần qua phân (khoảng 29%) và qua sữa mẹ. Thời gian bán thải là 8-11 giờ.
Dược lực học
Acenocoumarol là một chất đối kháng vitamin K, ức chế enzym vitamin K epoxit reductase. Điều này ngăn cản sự chuyển hóa acid glutamic thành acid gamma-carboxyglutamic, cần thiết cho sự hình thành các yếu tố đông máu II, VII, IX, X. Kết quả là sự tổng hợp các yếu tố đông máu hoạt động bị giảm, dẫn đến tác dụng chống đông máu.
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: Ngày 1: 1 viên/ngày; Ngày 2: 1-2 viên/ngày.
Liều duy trì: 1-8mg/ngày (tương đương ¼ - 2 viên), tùy thuộc vào đáp ứng sinh học của từng bệnh nhân. Liều cần được hiệu chỉnh theo dõi INR định kỳ. Mỗi lần điều chỉnh liều là 1mg.
Người cao tuổi
Liều khởi đầu nên thấp hơn so với người lớn. Liều duy trì thường bằng 1/2 - 3/4 liều người lớn.
Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml), một lần mỗi ngày vào cùng một thời điểm, theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với acenocoumarol hoặc các dẫn chất coumarin khác.
- Thiếu hụt Vitamin K, viêm màng trong tim do vi khuẩn, loạn sản máu hoặc bất kỳ rối loạn tăng nguy cơ xuất huyết.
- Tăng huyết áp nặng, suy thận nặng (Clcr < 20ml/phút).
- Suy gan nặng, thời gian prothrombin kéo dài.
- Nguy cơ chảy máu cao, mới phẫu thuật thần kinh hoặc mắt, hoặc có khả năng phải phẫu thuật lại.
- Tai biến mạch máu não.
- Giãn tĩnh mạch thực quản, loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Không dùng đồng thời với aspirin liều cao (trên 3g/ngày), thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol, miconazol toàn thân/âm đạo, phenylbutazon, cloramphenicol, diflunisal.
- Không dùng trong vòng 48 giờ sau khi sinh.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Chảy máu (ở nhiều vị trí trên cơ thể).
Ít gặp: Tiêu chảy (có thể kèm phân nhiễm mỡ), đau khớp.
Hiếm gặp: Rụng tóc, hoại tử da khu trú, dị ứng da.
Rất hiếm gặp: Viêm mạch máu, tổn thương gan.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Aspirin (liều cao >3g/ngày) | Chống chỉ định: Tăng nguy cơ chảy máu |
Miconazol | Chống chỉ định: Tăng nguy cơ chảy máu |
Phenylbutazon | Chống chỉ định: Tăng tác dụng chống đông, kích ứng niêm mạc tiêu hóa |
Thuốc chống viêm không steroid nhóm pyrazol | Chống chỉ định: Tăng nguy cơ chảy máu, kích ứng niêm mạc tiêu hóa |
Aspirin (liều thấp <3g/ngày) | Không nên phối hợp |
Thuốc chống viêm không steroid khác | Không nên phối hợp |
Cloramphenicol | Không nên phối hợp: Tăng tác dụng chống đông, cần theo dõi INR thường xuyên |
Diflunisal | Tăng tác dụng chống đông |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Tuân thủ đúng liều lượng và thời điểm dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
- Theo dõi INR định kỳ.
- Thận trọng khi dùng cho người bệnh cần phẫu thuật, có thể cần hiệu chỉnh liều hoặc tạm ngừng thuốc.
- Thận trọng ở bệnh nhân suy thận vừa và nhẹ, hạ protein máu, cần theo dõi cẩn thận và hiệu chỉnh liều nếu cần.
- Thận trọng trong những tháng đầu điều trị hoặc khi bệnh nhân ngừng thuốc vì nguy cơ xuất huyết.
- Không dùng cho người bệnh không dung nạp galactose, thiếu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose (do thuốc chứa lactose).
- Không đột ngột ngừng thuốc.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Tránh dùng thuốc, đặc biệt trong 3 tháng đầu và cuối thai kỳ. Nếu cần thiết phải dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú, cần bổ sung vitamin K cho trẻ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Xuất huyết (chảy máu mũi, nướu, nôn ra máu, ho ra máu, xuất huyết tiêu hóa, dưới da, âm đạo, tiểu ra máu, tụ máu, chảy máu trong khớp, rong kinh).
Xử trí: Căn cứ vào INR và các dấu hiệu chảy máu. Có thể sử dụng vitamin K để điều chỉnh tác dụng chống đông.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng giờ. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về Acenocoumarol
Acenocoumarol có ưu điểm so với warfarin và phenprocoumon là thời gian tác dụng ngắn hơn. Tuy nhiên, việc sử dụng cần được theo dõi chặt chẽ bởi bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả điều trị.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này