Atineuro 250Mg/5Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-31597-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
250mg/5ml
Dạng bào chế:
Dung dịch uống
Quy cách:
Hộp 20 ống x 5ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Video

AtiNeuro 250mg/5ml

Thuộc nhóm: Thuốc Thần Kinh

Thành phần

Mỗi ống 5ml AtiNeuro 250mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Gabapentin 250mg
Tá dược vừa đủ 1 ống 5ml

Dạng bào chế: Dung dịch uống

Công dụng - Chỉ định

Dược lực học

AtiNeuro chứa Gabapentin, một hoạt chất có cấu trúc tương tự acid gama-aminobutyric (GABA), một chất ức chế dẫn truyền thần kinh. Thuốc tác động lên receptor tiền synap làm tăng giải phóng GABA. Sự gia tăng GABA dẫn đến việc gắn kết nhiều hơn vào receptor của nó, mở kênh Cl-, cho phép Cl- đi vào tế bào và gây ra hiện tượng ưu cực hóa. GABA là một chất dẫn truyền thần kinh ức chế.

Dược động học

Gabapentin hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, tuy nhiên sinh khả dụng bị giảm khi vượt quá một mức liều nhất định. Nồng độ thuốc trong máu đạt đỉnh sau 2-3 giờ và đạt trạng thái ổn định sau 1-2 ngày. Gabapentin phân bố rộng khắp cơ thể, vào được sữa mẹ, liên kết với protein huyết tương rất thấp và đi vào dịch não tủy. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu ở dạng không đổi, với thời gian bán thải khoảng 5-7 giờ. Ở trẻ em dưới 5 tuổi, tốc độ thanh thải nhanh hơn so với người lớn, cần liều lượng/cân nặng cao hơn.

Chỉ định

  • Động kinh cục bộ có/không kèm cơn toàn thể thứ phát (trẻ em trên 3 tuổi và người lớn).
  • Đau dây thần kinh do bệnh Zona, đau dây thần kinh trong bệnh đái tháo đường (người lớn trên 18 tuổi).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng phụ thuộc vào chỉ định và độ tuổi:

Người lớn:

Chống động kinh:

  • Liều khởi đầu: 1 ống x 1 lần/ngày (ngày 1), tăng dần lên 1 ống x 2 lần/ngày (ngày 2), và 1 ống x 3 lần/ngày (ngày 3).
  • Liều duy trì: Tăng liều từng bước 1 ống (chia 3 lần), cách 2-3 ngày, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Liều thông thường 3-12 ống/ngày, chia 3 lần; liều tối đa 19 ống/ngày.

Đau thần kinh:

  • Liều khởi đầu: Tương tự chống động kinh.
  • Liều duy trì: Tăng liều từng bước 1 ống (chia 3 lần), cách 2-3 ngày, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân. Liều tối đa 3,6g/ngày.

Trẻ em (6-11 tuổi):

Chống động kinh:

  • Liều khởi đầu: 10mg/kg (tối đa 1 ống) x 1 lần/ngày (ngày 1), tăng dần lên 10mg/kg (tối đa 1 ống) x 2 lần/ngày (ngày 2), và 10mg/kg (tối đa 1 ống) x 3 lần/ngày (ngày 3).
  • Liều duy trì: 25-35mg/kg/ngày, chia 3 lần; liều tối đa 70mg/kg/ngày, chia 3 lần.

Lưu ý: Không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 6 tuổi và liều >50mg/kg/ngày cho trẻ em <12 tuổi. Có thể cần điều chỉnh liều ở trẻ em không dung nạp được liều tăng hàng ngày.

Trẻ em (12-17 tuổi):

Liều dùng tương tự người lớn.

Suy giảm chức năng thận: Cần giảm liều.

Cách dùng: Uống thuốc bất cứ lúc nào, không phụ thuộc vào thức ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Thường gặp: Đau bụng, đau lưng, rối loạn tiêu hóa, mất phối hợp vận động, rung giật nhãn cầu, mệt mỏi, chóng mặt, phù, buồn ngủ, giảm trí nhớ.

Hiếm gặp: Loét dạ dày - tá tràng, viêm thực quản, viêm đại tràng, viêm trực tràng, ho, khàn tiếng, liệt dây thần kinh, rối loạn nhân cách, tăng dục cảm, giảm chức năng vận động, rối loạn tâm thần.

Lưu ý: Ngừng thuốc và báo với bác sĩ nếu có dấu hiệu dị ứng (nổi mày đay, ban đỏ, hội chứng Stevens-Johnson).

Tương tác thuốc

  • Antacid chứa Nhôm, Magnesi: Giảm sinh khả dụng của Gabapentin.
  • Morphin: Tăng nguy cơ tác dụng phụ do ức chế hệ thần kinh trung ương.
  • Cimetidin: Giảm độ thanh thải Gabapentin, cần chú ý liều dùng.

Lưu ý thận trọng

  • Không ngừng thuốc đột ngột để tránh tăng tần suất cơn động kinh (giảm liều từ từ trong ít nhất 7 ngày).
  • Theo dõi hành vi người bệnh do nguy cơ trầm cảm.
  • Theo dõi dấu hiệu ức chế hệ thần kinh trung ương (an thần, suy hô hấp) khi dùng đồng thời với opioid.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh hô hấp, thần kinh, suy giảm chức năng thận.
  • Cân nhắc tỷ lệ lợi ích/nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (Gabapentin có thể gây quái thai trên động vật và bài tiết vào sữa mẹ).
  • Có thể gây mệt mỏi, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử lý quá liều

Đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Gabapentin

Ưu điểm: Hiệu quả trong điều trị các thể động kinh, giảm đau dây thần kinh (liều cao), tiềm năng trong cai nghiện rượu, cải thiện mất ngủ. Dạng dung dịch dễ uống, tác dụng nhanh. Sản xuất trong nước đạt chuẩn GMP-WHO.

Nhược điểm: Có thể gây rối loạn tâm thần nếu ngừng đột ngột, không phù hợp cho trẻ em dưới 3 tuổi.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ