Atilene (Hộp 30 GóI X 5Ml)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Atilene (Hộp 30 gói x 5ml)
Thông tin sản phẩm
Tên thuốc | Atilene |
---|---|
Đóng gói | Hộp 30 gói x 5ml |
Nhà sản xuất | Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên |
Số đăng ký | VD-26754-17 |
Dạng bào chế | Dung dịch uống |
Thành phần
Mỗi gói Atilene chứa:
- Hoạt chất: Alimemazin tartrat 2,5mg
- Tá dược: vừa đủ 1 gói 5ml (gồm Sorbitol, sucrose, methyl paraben, propyl paraben…)
Công dụng
Atilene được sử dụng để điều trị các triệu chứng dị ứng như:
- Dị ứng hô hấp: Viêm mũi, sổ mũi, hắt hơi.
- Dị ứng ngoài da: Ngứa, mề đay.
Ngoài ra, Alimemazin còn có hiệu quả trong điều trị kích thích lo âu ở bệnh nhân nghiện rượu và ở bệnh nhân tâm thần phân liệt có cơn ảo tưởng.
Chỉ định
Xem phần "Công dụng".
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với thuốc kháng histamin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân có rối loạn chức năng gan và thận, Parkinson, động kinh, thiểu năng tuyến giáp, nhược cơ, u tế bào ưa Crom.
- Trường hợp quá liều do dùng barbituric, opiat hay uống nhiều rượu.
- Bệnh nhân tiền sử bệnh bạch cầu hạt liên quan đến các phenothiazin.
- Bệnh nhân bí tiểu gây ra bởi tình trạng rối loạn niệu đạo tuyến tiền liệt.
- Bệnh glaucoma góc đóng.
- Trẻ em < 2 tuổi.
- Bệnh nhân mắc rối loạn không dung nạp Fructose, thiếu hụt enzyme sucrose - isomaltase, rối loạn hấp thu Glucose - galactose.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Biểu hiện | Tần suất |
---|---|---|
Toàn thân | Mệt mỏi, đờm đặc, uể oải, chóng mặt, khô miệng, đau đầu | Thường gặp |
Tiêu hóa | Táo bón | Ít gặp |
Tiết niệu | Bí tiểu | Ít gặp |
Mắt | Rối loạn sự điều tiết của mắt | Ít gặp |
Tương tác thuốc
Cần thận trọng khi sử dụng Atilene cùng với:
- Rượu, thuốc ngủ barbituric, các thuốc an thần khác (tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương và ức chế hô hấp).
- Các thuốc hạ huyết áp, đặc biệt là nhóm thuốc chẹn thụ thể alpha - adrenergic (tăng tác dụng hạ áp).
- Thuốc kháng cholinergic khác (tăng tác dụng kháng cholinergic, gây táo bón và say nóng).
- Amphetamin, Levodopa, guanethidin, adrenalin, clonidin (Alimemazin có tác dụng đối ngược).
- Antacid, thuốc điều trị Parkinson, lithi (giảm hấp thu Alimemazin).
Lưu ý: Bệnh nhân quá liều alimemazin không được sử dụng adrenalin.
Dược lực học
Alimemazin là thuốc kháng histamin H1, thuộc dẫn chất phenothiazin, có tác dụng an thần, điều trị ho và nôn. Nó cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, có tác dụng đối ngược với hầu hết các tác dụng dược lý của histamin (gồm mày đay, ngứa). Thuốc cũng có tác dụng kháng serotonin mạnh và tác dụng kháng cholinergic ngoại vi yếu (có thể gây khô miệng, bí tiểu, nhìn mờ, táo bón). Cơ chế an thần là do ức chế enzyme histamine N - methyltransferase, chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin, và tác dụng trên thụ thể serotoninergic. Cơ chế chống nôn chưa rõ ràng, nhưng có giả thuyết cho rằng thuốc ảnh hưởng lên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống và chẹn các thụ thể dopaminergic.
Dược động học
Alimemazin hấp thu nhanh qua đường uống (sau 15-20 phút). Tác dụng kéo dài 6-8 giờ. Thời gian bán thải khoảng 3,5-4 giờ. Khả năng liên kết với protein huyết tương khoảng 20-30%. Sau 2 ngày, 70-80% Alimemazin được thải trừ qua thận dưới dạng chất chuyển hóa sulfoxide. Tỉ lệ thải trừ và chuyển hóa giảm ở người già.
Liều dùng và cách dùng
Đối tượng | Liều dùng |
---|---|
Người lớn | 4 gói/lần x 2-3 lần/ngày (tối đa 100mg/ngày trong trường hợp khó điều trị) |
Người cao tuổi | 4 gói/lần x 1-2 lần/ngày |
Trẻ em > 2 tuổi | 1-2 gói/lần x 3-4 lần/ngày |
Cách dùng: Uống trực tiếp.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc có nguy cơ gây tăng hoặc hạ nhiệt, cần thận trọng khi dùng cho người cao tuổi.
- Hạ huyết áp thế đứng rất hay gặp ở người cao tuổi.
- Alimemazin có thể làm sai kết quả của các test da thử với các dị nguyên.
- Ngưng điều trị nếu xuất hiện các phản ứng dị ứng.
- Atilene có thể gây kéo dài khoảng QT.
- Hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ vấn đề nào chưa rõ về thuốc.
- Methyl paraben và propyl paraben trong thuốc có thể gây phản ứng dị ứng.
- Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (có khả năng bài tiết qua sữa mẹ và nhau thai).
- Không dùng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn ngủ, tụt huyết áp, mất ý thức, tăng nhịp tim, rối loạn quan sát thấy trên điện tâm đồ, thân nhiệt giảm và có thể xảy ra các rối loạn ngoại tháp.
Xử trí: Rửa dạ dày (nếu trong vòng 6 giờ), dùng than hoạt, điều trị hỗ trợ, nâng cao chân, truyền dịch NaCl 0,9%, thuốc co mạch (nếu cần), thuốc chống loạn nhịp (trừ lignocain và các thuốc chống loạn nhịp tác dụng kéo dài), trợ hô hấp, điều trị loạn trương lực cơ (procyclidin hoặc orphenadrin), điều trị co giật (Diazepam), xử trí hội chứng ác tính (dantrolen natri và giữ mát).
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.
Thông tin thêm về Alimemazin
Alimemazin là một thuốc kháng histamine thế hệ 1. Ngoài tác dụng chống dị ứng, nó còn có tác dụng an thần và chống nôn do cơ chế tác động lên nhiều thụ thể thần kinh khác nhau. Tuy nhiên, do là thuốc kháng histamine thế hệ 1, nó có nhiều tác dụng phụ hơn so với các thuốc kháng histamine thế hệ mới hơn.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này