Atidogrel 75Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-27798-17
Hoạt chất:
Hàm lượng:
75mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm An Thiên

Video

AtiDogrel 75mg

Tên thuốc: AtiDogrel 75mg

Nhóm thuốc: Thuốc Tim Mạch

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim AtiDogrel 75mg chứa:

  • Clopidogrel: 75mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Cơ chế tác dụng: Clopidogrel là một chất ức chế kết tập tiểu cầu, hoạt động bằng cách ức chế thụ thể adenosine diphosphate (ADP), ngăn chặn quá trình hoạt hóa glycoprotein GP IIb/IIIa tiểu cầu và do đó ngăn ngừa sự kết tập tiểu cầu. Không giống như Aspirin, clopidogrel không ức chế tổng hợp prostaglandin và thromboxan A.

Chỉ định:

  • Dự phòng nguyên phát các rối loạn nghẽn mạch ở bệnh nhân có nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên.
  • Dự phòng thứ phát các rối loạn nghẽn mạch ở bệnh nhân đã từng bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, hoặc rối loạn nghẽn mạch đã được chẩn đoán.
  • Bệnh mạch vành cấp tính (liều khởi đầu đặc biệt).

Liều dùng - Cách dùng

Chỉ định Liều dùng
Tiền sử xơ vữa động mạch 1 viên/ngày
Dự phòng các rối loạn huyết khối 1 viên/ngày
Bệnh mạch vành cấp tính Liều khởi đầu: 300mg (1 lần duy nhất), Liều duy trì: 1 viên/ngày

Cách dùng: Uống AtiDogrel 75mg với một lượng nước thích hợp. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của AtiDogrel 75mg.
  • Bệnh nhân đang gặp các vấn đề xuất huyết như xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

Tác dụng phụ

Thường gặp: chảy máu cam, bầm dưới da, xuất huyết tiêu hóa, khó tiêu, đau bụng.

Ít gặp: Xuất huyết nội sọ, chảy máu mắt, phát ban, loét dạ dày-tá tràng, tiêu ra máu.

Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, xuất huyết sau phúc mạc, chóng mặt.

Rất hiếm gặp: Xuất huyết giảm tiểu cầu, chảy máu hô hấp, viêm gan, suy gan cấp tính, viêm da bóng nước,...

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa: Cần sử dụng thận trọng.
  • Aspirin: Tăng tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu và nguy cơ chảy máu.
  • Naproxen: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc ức chế CYP2C19: Không khuyến cáo sử dụng đồng thời.

Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu tương đối nhanh nhưng không hoàn toàn sau khi uống, thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1 giờ.
  • Phân bố: Clopidogrel và chất chuyển hóa chính (thiol) gắn với protein huyết tương (94% và 98%).
  • Chuyển hóa: Được chuyển hóa qua gan.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua phân và nước tiểu.

Dược lực học

Clopidogrel là tiền chất, cần chuyển hóa tại gan thành chất chuyển hóa hoạt tính (thiol) để phát huy tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu. Tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu bắt đầu xuất hiện trong ngày đầu tiên sử dụng và đạt trạng thái ổn định trong 3-7 ngày. Sau khi ngừng điều trị, tác dụng sẽ mất đi trong vòng 5 ngày.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị chấn thương hoặc chuẩn bị phẫu thuật (có thể phải ngừng thuốc 5 ngày trước phẫu thuật).
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan.
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có tổn thương liên quan đến xuất huyết.
  • Không khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Xuất huyết, kéo dài thời gian chảy máu.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Truyền tiểu cầu nếu cần thiết.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Clopidogrel

Clopidogrel là một thuốc kháng tiểu cầu được sử dụng rộng rãi để ngăn ngừa các biến cố tim mạch. Nghiên cứu cho thấy clopidogrel có hiệu quả trong việc giảm nguy cơ huyết khối trong một số tình huống cụ thể. Tuy nhiên, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ