Aspirin Ph8 Mekophar (Hộp 200 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Aspirin pH8 Mekophar (Hộp 200 Viên)
Nhóm thuốc: Thuốc Hạ Sốt Giảm Đau
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Aspirin | 500mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Aspirin là dẫn xuất acid salicylic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt bằng cách ức chế prostaglandin synthetase, giảm tổng hợp PGE1 và PGE2. Ở liều thấp, Aspirin có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu bằng cách ức chế thromboxan synthetase, giảm tổng hợp TXA2.
Chỉ định
- Điều trị các cơn đau nhẹ và vừa do nhiều nguyên nhân như chấn thương nhẹ, đau đầu, cảm cúm.
- Hạ sốt trong cảm cúm.
- Dự phòng thứ phát bệnh lý tim mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ) ở bệnh nhân có nguy cơ đông máu cao.
- Điều trị viêm xương khớp, viêm cơ, viêm màng hoạt dịch (chống viêm - tác dụng này ít được sử dụng hơn).
Dược lực học
Aspirin ức chế tổng hợp prostaglandin, giảm đau, hạ sốt và ở liều thấp, ức chế sự kết tập tiểu cầu.
Dược động học
Hấp thu: Acid acetylsalicylic hấp thu nhanh chóng qua đường tiêu hóa. Acid salicylic (chất chuyển hóa chính) có tác dụng dược lý tương tự. Sinh khả dụng đường uống khoảng 68% ± 3%.
Phân bố: Tỷ lệ gắn protein huyết tương khoảng 49%. Thể tích phân bố 0,15 ± 0,03 lít/kg.
Chuyển hóa và thải trừ: Tốc độ thanh thải huyết tương 9,3 ± 1,1 ml/phút/kg. Thời gian bán thải khoảng 0,25 ± 0,03 giờ. Thận là chủ yếu thải trừ thuốc dưới dạng acid salicylic tự do và chất chuyển hóa liên hợp.
Liều lượng - Cách dùng
Giảm đau, hạ sốt (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi): 650mg/4 giờ (1 viên) hoặc 1000mg/6 giờ (2 viên). Không quá 7 viên/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi: cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
Dự phòng nhồi máu cơ tim: 81-325mg/ngày.
Cách dùng: Uống với 100ml nước. Có thể uống sau ăn hoặc khi sốt (tránh khi đói). Liệu trình thường 8-10 ngày. Nếu không cải thiện, cần thay đổi phác đồ điều trị.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Aspirin hoặc các thuốc có cấu trúc tương tự.
- Xuất huyết do rối loạn tiểu cầu hoặc thành mạch (máu khó đông, sốt xuất huyết, rối loạn đông máu).
- Thiếu hụt men G6PD.
- Tiền sử loét dạ dày tá tràng.
- Suy gan thận nặng.
- Chống chỉ định tương đối: Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 12 tuổi.
Tác dụng phụ
- Dị ứng: Mề đay, mẩn ngứa, phù nề, ban đỏ, sốc phản vệ.
- Tiêu hóa: Lợm giọng, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa (loét, nôn ra máu, đi ngoài ra máu).
- Chảy máu khó cầm (đặc biệt ở người dùng thuốc chống đông máu).
Tương tác thuốc
- Thuốc chống đông máu (Heparin, warfarin): Tăng nguy cơ chảy máu.
- Glucocorticoid, NSAID: Tăng tác dụng phụ trên tiêu hóa, gây độc gan.
- Thuốc lợi tiểu thải acid uric: Aspirin liều cao (2-5g) làm tăng thải acid uric.
Lưu ý thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng.
- Thận trọng với người rối loạn đông máu, bệnh ưa chảy máu.
- Thận trọng với trẻ em dưới 12 tuổi và người có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng (nên dùng thuốc có lớp bảo vệ dạ dày).
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa được nghiên cứu đầy đủ. Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ trước khi dùng. Có thể làm giảm tiết sữa.
Xử lý quá liều
Ngừng dùng thuốc và đến cơ sở y tế ngay lập tức.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
Thông tin thêm về Aspirin
Aspirin (Acid Acetylsalicylic): Là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ngoài ra, ở liều thấp, Aspirin ức chế sự kết tập tiểu cầu, được sử dụng rộng rãi trong dự phòng các bệnh lý tim mạch.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này