Aspirin 81 Agimexpharm
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Aspirin 81 Agimexpharm
Thuốc Tác Dụng Lên Quá Trình Đông Máu
Thành phần
Mỗi viên Aspirin 81 Agimexpharm chứa:
- Acid acetylsalicylic: 81 mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng:
Dược lực học
Acid acetylsalicylic (Aspirin) ức chế sản xuất prostaglandin bằng cách tác động lên cyclooxygenase-1 (COX-1) và cyclooxygenase-2 (COX-2). Prostaglandin gây đau, sốt và tăng độ nhạy cảm của thụ thể đau. Bằng cách ức chế sản xuất và giải phóng prostaglandin, Aspirin giảm đau và hạ sốt. Aspirin cũng ức chế thromboxane A2 trong tiểu cầu (do ức chế COX-1), làm giảm sự kết tập tiểu cầu, giảm nguy cơ hình thành cục máu đông.
Dược động học
Hấp thu: Nhanh và hoàn toàn sau khi uống, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố.
Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể, qua được nhau thai. Khoảng 50-90% salicylate (chất chuyển hóa chính của Aspirin) liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa: Chuyển hóa ở gan thành acid salicylic, rồi thành salicylat tự do hoặc liên hợp.
Thải trừ: Bài tiết chủ yếu qua thận, với nửa đời thải trừ khoảng 15 phút.
Chỉ định:
- Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ.
- Điều trị đau nhẹ đến vừa, hạ sốt, viêm xương khớp (liều cao hơn).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng:
- Giảm đau, hạ sốt (người lớn và trẻ em trên 12 tuổi): 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5 g/ngày.
- Dự phòng nhồi máu cơ tim (người lớn): 81 mg - 325 mg/ngày, hàng ngày hoặc cách ngày.
Cách dùng: Uống đường uống với nước ấm, sau khi ăn.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với salicylate và NSAID.
- Dễ chảy máu, nguy cơ xuất huyết hoặc giảm tiểu cầu.
- Viêm loét dạ dày tá tràng tiến triển.
- Tiền sử hen, suy tim, suy gan, suy thận.
- Phụ nữ mang thai 3 tháng cuối.
Tác dụng phụ
Có thể gặp: nôn, buồn nôn, đau dạ dày, thiếu máu, mề đay, khó thở… Thông báo cho bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ.
Tương tác thuốc
Không nên dùng chung với: glucocorticoid, NSAID, Methotrexate, Heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, Pentoxifylline. Tránh rượu và các thảo mộc/chất bổ sung có hoạt tính chống đông máu/kháng tiểu cầu (tỏi, gừng, quả việt quất, vv).
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng chung với thuốc chống đông máu khác.
- Tránh dùng chung với các NSAID khác hoặc corticoid.
- Theo dõi cẩn thận bệnh nhân suy tim, suy gan, suy thận, đặc biệt khi dùng chung với thuốc lợi tiểu.
- Hạn chế dùng cho trẻ em (nguy cơ hội chứng Reye).
- Cẩn trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
- Phụ nữ mang thai: Không dùng trong 3 tháng cuối thai kỳ.
- Phụ nữ cho con bú: Có thể dùng sau khi cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: thở sâu, nhanh, ù tai, điếc, giãn mạch, ra mồ hôi.
Xử trí: gây nôn, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính, truyền dịch, bổ sung điện giải, điều chỉnh cân bằng kiềm-toan, theo dõi nồng độ aspirin trong máu. Trường hợp nặng có thể truyền máu, thẩm tách.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Acid Acetylsalicylic
Acid acetylsalicylic (aspirin) là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Ngoài ra, nó còn có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, giúp ngăn ngừa hình thành cục máu đông.
Ưu điểm
- Viên nén bao tan trong ruột, bảo vệ dạ dày.
- Giá thành phải chăng.
- Dễ mua.
Nhược điểm
- Không dùng cho trẻ em.
- Không dùng cho người có vấn đề tiêu hóa (loét dạ dày-tá tràng).
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này