Antilox Forte
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Antilox Forte
Thuốc Điều Trị Viêm Loét Dạ Dày - Tá Tràng
1. Thành phần
Mỗi gói Antilox Forte chứa:
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Magnesi hydroxyd | 800mg |
Nhôm hydroxyd (dạng gel khô) | 800mg |
Simethicon (dạng nhũ dịch) | 100mg |
Dạng bào chế: Hỗn dịch uống
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng
- Nhôm hydroxyd: Tác dụng với acid Clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid, làm tăng pH dạ dày. Ức chế tác dụng tiêu protid của Pepsin, bảo vệ niêm mạc dạ dày.
- Magnesi hydroxyd: Trung hòa acid dịch vị, làm tăng pH dạ dày và giảm triệu chứng do tăng tiết acid. Giảm độ acid tại thực quản và ức chế hoạt động của Pepsin. Kết hợp với Nhôm hydroxyd làm giảm tác dụng gây táo bón của Nhôm hydroxyd.
- Simethicon: Chất trơ về mặt sinh lý, hầu như không hấp thu ở đường tiêu hóa. Giảm sức căng bề mặt của các bong bóng hơi trong dạ dày, giúp chúng kết hợp lại, giảm đau do dư thừa hơi đường tiêu hóa.
2.2 Chỉ định
Điều trị trào ngược dạ dày - thực quản và làm giảm các triệu chứng ợ hơi, ợ chua, đầy bụng khó tiêu do tăng acid.
3. Cách dùng - Liều dùng
3.1 Liều dùng
- Người lớn: 1 gói/lần, 2-3 lần/ngày.
- Trẻ em (7-15 tuổi): ½ - 1 gói/lần, 2 lần/ngày.
3.2 Cách dùng
Uống lúc đói hoặc sau khi ăn 30 phút - 2 tiếng. Có thể uống trước khi ngủ hoặc khi có triệu chứng. Sử dụng ngay sau khi mở gói để tránh nhiễm khuẩn.
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Suy giảm chức năng thận nặng (có thể tăng Magie máu).
- Giảm Phosphat máu.
- Trẻ em dưới 7 tuổi hoặc trẻ bị mất nước, suy thận (tăng nguy cơ ngộ độc nhôm và tăng Magnesi huyết).
- Rối loạn dung nạp Fructose, giảm khả năng hấp thu Glucose-Galactose hoặc thiếu hụt enzym Sucrose-Isomaltase.
5. Tác dụng phụ
- Miệng lưỡi đắng chát, buồn nôn, yếu cơ.
- Tiêu chảy hoặc táo bón.
- Giảm Phosphat máu (liều cao hoặc kéo dài).
- Nguy cơ nhiễm độc nhôm và nhuyễn xương (người có nồng độ ure máu cao).
6. Tương tác thuốc
Giảm hấp thu các thuốc: Tetracycline, Doxycycline, Digoxin, Indomethacin, Isoniazid, muối Sắt, Benzodiazepin, Allopurinol, Corticosteroid, Phenothiazin, Ketoconazol. Sử dụng các thuốc này cách xa thời gian dùng Antilox Forte.
Tăng hấp thu Nhôm hydroxyd: Thực phẩm chứa acid Citric hoặc muối Citrat. Tránh dùng các thực phẩm/đồ uống chứa nhiều acid citric (cam, quýt, chanh, nước ép hoa quả).
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
- Thận trọng với người suy tim sung huyết, suy thận, xơ gan, phù.
- Người chế độ ăn thiếu natri.
- Người mới bị xuất huyết tiêu hóa.
- Người cao tuổi.
- Theo dõi nồng độ phosphat máu khi dùng lâu dài.
7.2 Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Tránh dùng liều cao kéo dài.
- Phụ nữ cho con bú: Nhôm hydroxyd bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng.
7.3 Bảo quản
Nơi khô ráo, nhiệt độ phòng, tránh ánh sáng.
8. Thông tin thêm về thành phần
Magnesi hydroxyd: Là một antacid, trung hòa acid trong dạ dày. Có thể gây tiêu chảy nếu dùng liều cao.
Nhôm hydroxyd: Là một antacid, trung hòa acid trong dạ dày. Có thể gây táo bón nếu dùng liều cao. Sử dụng lâu dài có thể gây ngộ độc nhôm.
Simethicon: Chất làm giảm sự tích tụ khí trong đường tiêu hóa.
9. Xử lý quá liều, quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu khác)
10. Thông tin thêm
Số đăng ký: VD-26750-17
Nhà sản xuất: Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên
Đóng gói: Hộp 20 gói x 10g
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này